Tập đọc(Tiết 25).
ÔN TẬP ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong tuˆ tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút).
-Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
-Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).
HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút).
II.CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
HS: SGK , xem trước bài .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9. THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY TICH HỢP HAI 17/10 SHĐT Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức 9 25 26 41 9 Chào cờ On tập (Tiết 1) On tập (Tiết 2) Lít Chăm chỉ học tập (Tiết 1). GDKNS BA 18/10 Chính tả Toán Tập viết. Thủ công 17 42 9 9 On tập (Tiết 3) Luyện tập On tập (Tiết 8) Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 1). TKNLHQ TƯ 19/10 Tập đọc Toán TNXH NGLL 27 43 9 On tập (Tiết 5) Luyện tập chung Đề phòng bệnh giun MT-KNS NĂM 20/10 Chính tả Toán LTVC Kể chuyện 18 44 9 9 On tập (Tiết 6) Kiểm tra định kì GKI On tập (Tiết 7) .On tập (Tiết 4) SÁU 21/10 TLV Toán SHL 9 45 9 On tập (Tiết 9,10 ) Tìm một số hạng trong một tổng Sinh hoạt lớp. Ngày soạn: 14/10/2011 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tập đọc(Tiết 25). ÔN TẬP ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: -Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong tuˆ tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). -Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. -Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút). II.CHUẨN BỊ: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc . HS: SGK , xem trước bài . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2 Bài cũ : Bàn tay dịu dàng. . 3 Bài mới: *Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc ( khoảng 7 , 8 HS ) . -Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc GV ghi sẵn vào phiếu . -Yêu cầu HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài . -GV đặt câu hỏi về đoạn văn HS đọc . -GV nhận xét – Chấm điểm . *HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ. * Hoạt động 2 : HTL bảng chữ cái ( miệng ) . -1 HS điều khiển lớp mời vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái . -Trò chơi đọc nối tiếp nhau thuộc lòng bảng chữ cái . -Gọi 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái . *Hoạt động 3 : Xếp từ đã học vào ô thích hợp trong bảng . -H S đọc yêu cầu của bài . -GV phát bút dạ và giấy khổ to đã kẻ cho HS : Chỉ người Đồ vật Con vật Cây cối -GV nhận xét . * Hoạt động 4 : Tìm hiểu những từ có thể xếp vào các ô trống trong bảng ( viết ) -GV cho HS viết thêm các từ vào bảng chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối . 4. Củng cố dặn do : -Cho HS đọc lại bảng chữ cái . -HS đại diện 3 dãy bàn nêu các từ chỉ người , đồ vật , con vật, cây cối . -Về tiếp tục học thuộc lòng bảng chữ cái . -Hát . -HS bốc thăm và được xem lại bài 2phút . -HS đọc . -HS trả lời . -Thực hiện. -H S đố nhau : 1 H S viết chữ cái lên bảng mời 1 HS nói ; hoặc ngược lại : 1 HS nói mời 1 HS viết . -1 HS đọc -H S ghi vào giấy . -Đại diện các nhóm nhìn lên bảng dán và đọc kết quả . -HS nhận xét . -4 HS lên bảng làm . -Nhận xét. -HS làm bài vào vở . -Đọc lại bảng chữ cái. -HS nêu. Tập đọc (Tiết 26) ÔN TẬP ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: -Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong tuˆ tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). -Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc khoảng 7 – 8 HS . Thực hiện như tiết 1 . * Hoạt động 2 : Đặt 2 câu theo mẫu . -GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . -Bảng phụ có mẫu bài tập 2 : Ai ( cái gì,con gì ) Là gì ? Bạn Lan Bố em là HS giỏi là bác sĩ -Gọi 1 , 2 H khá giỏi nhìn bảng đặt câu tương tự câu mẫu . -GV cho từng cặp HS ( 2 H S) cứ 1 HS nêu Ai ? ( cái gì ? , con gì ? ) em khác trả lời là gì ? -Nhận xét . * Hoạt động 3 : Ghi lại tên riêng của các nhận vật theo thứ tự bảng chữ cái . -Nêu yêu cầu của bài . -Cho H S mở mục lục sách tuần 7 – 8 ( chủ điểm thầy cô) . -Gọi 1 H S đọc tên các bài tập đọc trong tuần 7 ( số trang – tên riêng ) . -GV ghi bảng các tên riêng : Dũng , Khánh . -1 HS đọc tên các bài tập đọc ở tuần 8 ( số trang + tên riêng ) . -GV ghi bảng : Minh , Nam , An . -Yêu cầu cả lớp sắp xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái . -GV theo dõi – nhận xét . *Chốt lời giải đúng: An , Dũng , Khánh , Minh , Nam . -Yêu cầu HS đặt câu kể về con vật ,đồ vật ,cây cối. 4.Củng cố- dặn dò : -Chuẩn bị : Ôn tập ( tiết 3 ) . -Nhận xét tiết học . -HS đọc . -1 HS đọc mẫu câu trên bảng . -H S đặt câu – Nhận xét . -Cả lớp làm vào vở nháp . -7 – 8 cặp HS thực hiện . -H S mở SGK -Người thầy cũ : trang 56 -Thời khoá biểu : trang 58 -Cô giáo lớp em : trang 60 -HS nêu tên riêng :Dũng , Khánh -Người mẹ hiền : trang 63 -Bàn tay dịu dàng : trang 66 -Đổi giày : trang 68 -Tên : Minh , Nam , An -HS làm vở nháp -Đại diện 3 HS của 3 dãy lên thi đua đọc. - Thực hiện. - Chú ý lắng nghe. Toán (Tiết 41) LÍT I.MỤC TIÊU: -Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu -Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - Thái độ: HS có hứng thú tham gia tích cực vào giờ học toán. II.CHUẨN BỊ: GV: Ca 1 lít , chai 1 lít , cốc , bình nước . HS: Bộ đồ dùng học tập , Vở , SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Gọi HS lên sửa bài : 64 48 +36 +52 -Gọi 1 HS sửa bài : 90 + 10 ; 50 + 50 . -GV Nhận xét, ghi điểm. 3 Bài mới: *Giới thiệu bài : *Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng về dung tích . -GV lấy 2 cốc thuỷ tinh to nhỏ khác nhau & bình nước ( nước có màu càng tốt ) rót đầy 2 cốc nước đó : -Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?Cốc nào chứa được ít nước hơn ? -Cho HS so sánh giữa các vật có sức chứa khác nhau : bình , cốc , chai , can .. -GV nhận xét . * Hoạt động 2 : Giới thiệu ca 1 lít ( chai 1 lít ) - Đơn vị lít . -GV đây là cái ca 1 lít ( chai 1 lít ) . Rót nước cho đầy ca ( chai ) ta được 1 lít nước . -Cho H S xem SGK & nêu : Rót sữa cho đầy ca 3 lít ta được bao nhiêu ? -Để đo sức chứa của 1 cái chai , cái ca , cái thùng ta dùng đơn vị đo là lít, viết tắt là l. GV viết bảng . -GV viết yêu cầu HS đọc . -GV đọc : hai lít , ba lít . HSnm, viết . * Hoạt động 3 : Thực hành . Bài 1: yêu cầu H S đọc – viết tên gọi đơn vị lít -Nhận xét. Bài 2: HS làm quen tính cộng trừ với số đo theo đơn vị lít . a ) 9 l + 8 l = 17l 15 l + 5l= b ) 17l – 6l = 11 l 18l - 5l Bài 4: Cho HS tóm tắt đề bài toán rồi suy nghĩ tự giải . -Nhận xét, ghi điểm. *Còn bài 3 HS làm nếu còn thời gian. -Nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò : -GV chia lớp ra làm 4 nhóm . -GV nhận xét . -Chuẩn bị : Luyện tập . -Nhận xét tiết học . -Hát . -HS sửa bài . -Nhận xét . -HS quan sát . -HS trả lời . -Bình chứa nước nhiều hơn cốc , chai được ít hơn can . -Quan sát. -Mở SGK , quan sát & trả lời ta được 3 lít sữa . -HS đọc lít viết tắt l -H S đọc . -HS lên bảng viết 2l , 3l . -Viết tên gọi đơn vị lít 3l , 10l , 2l , 5l. -Đọc : ba lít , mười lít , hai lít, năm lít. -Cả lớp làm vào vở . -1 HS lên bảng làm . -Nhận xét – sửa bài . -HS tóm tắt bài : -Lần đầu bán : 12 lít -Lần sau bán : 15 lít - Cả hai lần : . lít ? Bài giải Số lít cả hai lần bán là: 12 + 15 = 27 (lít) Đáp số: 27 lít. -HS thực hiện. -Mỗi nhóm 1 HS . HS viết số và đọc số . - Chú ý lắng nghe. Đạo đức(Tiết 9). CHĂM CHỈ HỌC TẬP(Tiết 1). (GDKNS) I. MỤC TIÊU -Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. -Học sinh có thái độ tự giác học tập. II.CHUẨN BỊ: GV: Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2 , đồ dùng cho trò chơi sắm vai HĐ1. HS: xem trước bài , chuẩn bị hoạt cảnh . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2 Bài cũ : Chăm làm việc nhà -Em hãy kể lại những việc nhà mà em thường xuyên làm . -Trẻ em có bổn phận gì trong gia đình ? -Nhận xét đánh giá . 3 Bài mới: a/Khám phá: Muốn học giỏi các em cần phải như thế nào? GV chốt lại: Chăm chỉ học tập có lợi ích gì cô cùng các em tìm hiểu qua bài hôm nay, b/kết nối: * Hoạt động 1 : Xử lý tình huống . Mục tiêu: HS hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. -GV nêu tình huống yêu cầu các cặp HS thảo luận về cách ứng xử , sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai -Tình huống: bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi . Bạn Hà phải làm gì khi đó ? *GV kết luận : Khi đang học các em cần cố gắng hoàn thành công việc không nên bỏ dở , như thế mới là chăm chỉ học tập . * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . Mục tiêu:Giúp HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. -Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận -Đánh dấu + vào ð trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập : ð a ) Cố gắng hoàn thành bài tập được giao . ð b) Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm , tổ ð c) Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm càc việc khác ð d) Tự giác học mà không cần nhắc nhở ð đ) Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình + HS nêu lợi ích của việc chăm chỉ học tập : -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo từng nội dung *GV kết luận các ý kiến biểu hiện chăm chỉ học tập a, b, c, d , đ . -Chăm chỉ học tập có lợi ích là : +Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt . +Được thầy cô bạn bè yêu mến . +Thực hiện tốt quyền được học tập . +Bố mẹ hài lòng . c/ Thực hành: * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế . Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. -Yêu cầu H S tự liên hệ về việc học tập của mình -Em đã chăm chỉ học tập chưa ?Hãy kể các việc làm cụ thể . Kết quả đạt được ra sao ? -Khen ngợi những em đã chăm chỉ học tập , nhắc nhở 1 số em chưa chăm chỉ học tập . -Hát -2 HS trả lời. -Chăm chỉ học tập. -Từng cặp HS thảo luận phân vai cho nhau -Đại diện từng cặp HS lên trình bày -Nhận xét -H S nghe -Các nhóm thảo luận -Các nh ... ích ngôn ngữ Tiếng Việt. HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài 1. -HS trả lời các yêu cầu bài , bạn khác bổ sung . -GV cho HS ghi tên những việc em đã làm ở nhà . * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Trong câu này nói đến Ai ? -Chi làm gì ? -Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2 -Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? -GV nhận xét. Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. -Nhận xét HS trên bảng. -Gọi HS dưới lớp bổ sung. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn do: -Tìm 1 từ có 4 chữ cái nói về việc làm sạch sẽ nhà cửa. -Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì? -Chuẩn bị sau . - Hát - Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì? - HS nêu. - HS tự ghi công việc đã làm ở nhà . - VD: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? - Chi . - Chi tìm đến bông cúc màu xanh. - Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua. a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh. b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm 3 bài tập toán. - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - Nhận thẻ từ và ghép. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Em giặt quần áo. - Chị em xếp sách vở. - Linh rửa bát đũa/ xếp sách - 2 dãy thi đua. - On mẫu câu Ai làm gì? và các từ ngữ chỉ hoạt động. Kể chuyện(Tiết 13 ) BÔNG HOA NIỀM VUI (GDMT: Trực tiếp) I.Mục tiêu: -Biết kể đoạn mở đầu câu chiyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). -Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2), kể lại được đoạn cuối câu chuyện (BT3). -HS ham thích học môn Tiếng việt. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ :Sự tích cây vú sữa. -Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp. -Nhận xét bài cũ . 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách. - Kể đoạn mở đầu. -Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. -Gọi HS nhận xét bạn. -Bạn nào còn cách kể khác không? -Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? -Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. -Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS. * Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. * Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3) -Treo bức tranh 1 và hỏi: -Bức tranh vẽ cảnh gì? -Thái độ của Chi ra sao? -Chi không dám hái vì điều gì? *Treo bức tranh 2 và hỏi: -Bức tranh có những ai? -Cô giáo trao cho Chi cái gì? -Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa? -Cô giáo nói gì với Chi? -Gọi HS kể lại nội dung chính. -Gọi HS nhận xét bạn. -Nhận xét từng HS. * Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi. * Kể đoạn cuối truyện. -Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo? -Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình. -Nhận xét từng HS. 4. Củng cố – Dặn do: -Ai có thể đặt tên khác cho truyện? -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau . - Hát - HS kể. Bạn nhận xét. - HS kể từ: Mới sớm tinh mơ dịu cơn đau. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - HS kể theo cách của mình. - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ). VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau - Chi đang ở trong vườn hoa. - Chần chừ không dám hái. - Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa. - Cô giáo và bạn Chi - Bông hoa cúc. - Xin cô cho em ốm nặng. - Em hãy hái hiếu thảo. - 3 đến 5 HS kể lại. - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu. - Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. - 3 đến 5 HS kể. - Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc ... Ngày soạn: 15/11/2011 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn(Tiết 13). KỂ VỀ GIA ĐÌNH (GDKNS) I. Mục tiêu: -Biết kể về gia đìnhcủa mình theo gợi ý cho trước (BT 1) . -Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1.GDKNS: KN xác định giá trị, KN tự nhận thức bản thân, KN tư duy sáng tạo, KN thể hiện sự cảm thông. -Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bo , có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1 . HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ : -Gọi 4 HS lên bảng. -Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a/Khám phá: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai? GV chốt:Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. b/Kết nối- Thực hành: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: Nêu miệng. Bài 1: -Treo bảng phụ. -Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. -Chia lớp thành nhóm nhỏ. -Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. -GV chỉnh sửa từng HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. Phương pháp: Cá nhân. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Phát phiếu học tập cho HS. -Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em -Thu phiếu và chấm. c/Vận dụng: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. -Chuẩn bị bài sau . - Hát - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. HS trả lời - 3 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. - HS chỉnh sửa cho nhau. VD về lời giải: - Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - Nhận phiếu và làm bài. - 3 đến 5 HS đọc. Toán(Tiết 65) 15, 16, 17, 18 TỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: -Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15,16,17,18 trừ đi một số. -Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. -Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị: GV: Que tính. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập. -Đặt tính rồi tính 83 – 45 60 – 12 - GV nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài * Hoạt động 1: 15 trừ đi một số *Bước 1: 15 – 6 -Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? -Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? -Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Bước 2: -Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính? -Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. -Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. - Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - 16 bớt 9 còn mấy? -Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? -Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. -Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. * Hoạt động 2: 17, 18 trừ đi một số -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 -Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. -Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. * Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở . - Nhận xét. Bài 2: HS thực hiện nếu còn thời gian. 4. Củng cố – Dặn dò: -Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên. -Chuẩn bị bài sau . - Hát - HS thực hiện. - HS nêu cách đặt tính và tính . - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 15 – 6 - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - HS đọc bài - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 - HS đọc bài - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 - Đọc bài và ghi nhớ. -Làm bài vào vở. a) 15 15 15 15 15 -8 -9 -7 -6 -5 7 6 8 9 10 - HS đọc. SINH HOẠT LỚP (Tiết 13). Điểm danh : Sĩ số học sinh là 29. Nữ 12. 1.Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần qua: * Chuyên cần: -Cả lớp đi học đầy đủ . -Không vào trể ra sớm. *Học tập: -Lớp học chăm chỉ ,hăng hái phát biểu ý kiến. -Có học bài và làm bài đầy trước khi đến lớp. -Đọc bài còn yếu như: Hùng, Trinh, Trường -Cần mang đầy đủ dụng cụ đầy đủ hơn: *Trật tự: -Lớp học còn hơi ồn, nói chuyện nhiều: Trường, Bình, Trọng *Lao động: -Lớp học luôn luôn sạch sẽ trong và ngoài lớp cả khu vực được phân công. -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. 2.Yêu cầu tuần tới: -Cần khắc phục những mặt chưa làm được như: nói chuyện, mang đồ dùng học tập, đọc bài. -Những mặt làm tốt cần phát huy nhiều hơn.
Tài liệu đính kèm: