BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn KN đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài .
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với các lời của nhân vật .
2. Rèn KN đọc –hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong SGK.
- Thấy được đức tính ở bạn của Nai Nhỏ : khoẻ mạnh , nhanh nhẹn , dám liều mình cứu người.
- Rút ra được nhận xét từ câu chuyện : người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: viết những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ:
- Hs đọc bài:làm việc thật là vui và TLCH
2. Bài mới:
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011 Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU: 1. Rèn KN đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài . - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với các lời của nhân vật . 2. Rèn KN đọc –hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong SGK. - Thấy được đức tính ở bạn của Nai Nhỏ : khoẻ mạnh , nhanh nhẹn , dám liều mình cứu người.. - Rút ra được nhận xét từ câu chuyện : người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: viết những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: - Hs đọc bài:làm việc thật là vui và TLCH 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên Học sinh Luyện đọc a. Đọc mẫu toàn bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS ngắt giọng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2. Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy . Em thích nhất điểm nào? Theo em , người bạn tốt là người như thế nào? Luyện đọc lại HS thi đọc lại câu chuyện CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Ngưới bạn tốt là người thế nào? Hướng dẫn bài về nhà: - Chuẩn bị bài: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A. Yêu cầu HS tư nhận xét tiết học. - Theo dõi GV đọc bài trang 22 , 23. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Đọc ĐT - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - -Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn - Cha Nai Nhỏ nói : Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.. - HS tự nêu ý kiến của mình. . - Một số HS thi đọc lại câu chuyện + Mỗi nhóm 3 em , đọc theo kiểu phân vai - Cả lớp bình chọn người đọc hay nhất . ..***.. Toán KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh , tập trung vào : - Đọc , viết số có 2 chữ số . Viết số liền trước , số liền sau . - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng 1 phép tính . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Nội dung kiểm tra. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ: Vở Kiểm tra 2. Đề bài: A. Nội dung kiểm tra: Bài 1 : Viết các số : a. Từ 70 đến 80 : b. Từ 89 đến 95 : Bài 2 : a. Số liền trước của 61 là b. Số liền sau của 99 là Bài 3 : Tính 42 84 60 66 5 54 31 25 16 23 Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa , riêng Hoa làm được 16 bông hoa .Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ? Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế thì mới là người dũng cảm, trung thực, mau tiến bô và được mọi người yêu quý. 2. Thái đô tình cảm: - Uûng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Không đông tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi. 3. Hành vi: - Nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Nhắc bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Em cần làm gì sau khi mắc lỗi ? 2. Bài mới : Giáo viên Học sinh Tìm hiểu và phân tích truyện “Cái bình hoa”. - Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết của câu chuyện. - Kể chuyện: Cái bình hoa - Kể nốt đoạn cuối của câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. * Kết luận:. Bày tỏ ý kiến, thái độ: - việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? Tại sao đúng? (sai)? * Kết luận: CỦNG CỐ – DĂN DÒ: * Trò chơi tiếp sức: “Tìm ý kiến đúng”. - GV tổ chức chơi giữa 3 đôi. - Hướng dẫn bài về nhà: - Chuẩn bị bài: Biết nhận lỗi và sữa lỗi (t 2). Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học. - Các nhóm HS theo dõi câu chuyện. - Các nhóm HS thảo luận và xây dựng phần kết của câu chuyện. Chẳng hạn: - Đại diên các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: + Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì? - Nghe và ghi nhớ ***.. Thứ ba, ngày 30 tháng 08 năm 2011 Chính tả BẠN CỦA NAI NHỎ. I MỤC TIÊU: 1. Rèn KN viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Bạn của Nai Nhỏ - Viết đúng: Nai Nhỏ, khoẻ mạnh, dám liều mình, cứu người. 2. Củng cố quy tắc chính tả: ng/ ngh. - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu ( ch/ tr) hoặc dấu thanh dễ nhầm lẫn (dấu hỏi, ngã) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: - Viết các từ: mọi vật, nhặt rau.. 2 Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung bài tập chép - Đọc đoạn văn cần chép. - Gọi HS đọc lại đoạn văn - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng khi cho con đi chơi? b. Hướng dẫn HS viết từ khó - Đọc cho hs viết các từ khó vào bảng con. c. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào? -d. Chép bài - Theo dõi, chỉnh sửa cho HS e. Soát lỗi - Đọc bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi. g. Chấm bài: - Thu và chấm 10 – 15 bài. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm bài CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Để viết đúng chính tả các em cần chú ý điều gì? Hướng dẫn bài về nhà: - Chuẩn bị bài: Gọi bạn. Yêu cầu HS nhận xét tiết học. - Đọc thầm theo GV. - 2 đến 3 HS đọc bài. - Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác. - Viết: khoẻ, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi. - Đoạn văn có 3 câu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm (.). - Viết hoa chữ cái đầu tiên -- Nhìn bài trên bảng , chép bài vào vở - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, chữ nào viết sai dùng bút chì gạch chận. - Để vở ra đầu bàn. - Điền vào chỗ trống ng hay ngh? tr hay ch? - Làm bảng con - Điền vào chỗ trống - HS làm bài vào bảng con Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc. - Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình đồng hồ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 2.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu 6 + 4 = 10 - GV yêu cầu HS thao tac tren que tính đồng thời GV gài que tính lên bảng gài - Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính. - Hãy viết phép tính theo cột dọc. Luyện tập – Thực hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Điền số mấy vào chổ chấm? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi HS đọc chữa bài cho nhau. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở chéo để chữa bài cho nhau. Bài 3:- Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả - Gọi HS đọc bài chữa. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - - Hướng dẫn cách chơi: - Yêu cầu HS thực hiện trên mô hình. - Buổi sáng em thức dậygiờ. - Mỗi ngày em học khoảng giờ. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Đọc phép cộng có tổng bằng 10? Hướng dẫn bài về nhà: - Về nhà học các phép cộng có tổng bằng 10.. - HS thao tac tren que tính - Có tất cả 10 que tính. 6 + 4 = 10 6 4 10 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - - Tự làm bài , đọc kết quả. - Tính - Tự làm vào vở. - Tính nhẩm - Làm bài tập - - Hai em ngồi đối diện nhau, quay kim đồng hồ trên mô hình, yêu cầu bạn nói: Bây giờ là giờ. - Tự quay kim trên mô hình. - Trả lời đúng với giờ trên mô hình. Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU : - Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ. - Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện. - Biết theo dõi lời bạn kể. - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tranh minh hoạ trong SGK - III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyên “Phần thưởng”. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Hướng dẫn kể chuyện a. Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp theo cac tranh b) Nói lại lời của cha Nai Nhỏ: - Khi Nai Nhỏ xin đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì? - Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ đã nói gì? c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: - - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn. - Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. Kể theo vai: - Hướng dẫn HS chọn bạn kể hay. - Cho điểm HS đóng vai CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Câu chuyện khuyên chúng ... HS làm bài .- Chữa bài CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Hướng dẫn bài về nhà: - Xem lại bài, sửa lỗi sai. - Chuẩn bị bài: Bím tóc đuôi sam Yêu cầu HS nhận xét tiết học - 1 -2 HS đọc lại - Bê Vàng đi tìm cỏ. - Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo. - - Viết bảng con: héo, nẻo, đường, hoài, - Có 3 khổ thơ - hs trả lời - 1 – 2 HS đọc - Nghe rồi viết vào vở: - Soát lại bài. HS tự chữa lỗi - - Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Làm bài vào bảng con Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống - 1 HS lên bảng làm – cả lớp theo dõi và nhận xét Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố các kiến thức về: - Phép cộng có tổng bằng 10 (tính nhẩm, tính viết). - Phép cộng dạng : 26 + 4 và 36 + 24. - Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính. - Đơn vị đo độ dài dm, cm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ:- Đặt tính và nêu cách thực hiện : 46 + 24, 27 + 63, 35 + 5. 2 .Bài mới : Giới thiệu bài: Để củng cố và khắc sâu một số kiến thức, hôm nay chúng ta sang tiết “Luyện tập” Giáo viên Học sinh Nội dung luyện tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu cách tính nhẩm? - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào vở bài tập. - Gọi HS chữa bài Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - Theo dõi HS làm bài - Chữa bài Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính : - Yêu cầu HS làm bài - Chấm bài Bài 4:- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm bài. - Theo dõi HS làm bài. Chấm bài, nhận xét . Bài 5 : - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình. -CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Hướng dẫn bài về nhà -Về nhà làm bài trong VBT Toán - Chuẩn bị bài: 9 cộng với một số: 9 + 5 Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học - Tính nhẩm - Cộng 2 số có kết quả bằng 10 trước, sau đó lấy 10 cộng với số còn lại. - HS làm bài - Đọc chữa,. - Tính - 1 HS làm bảng lớp- - Nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Đặt tính rồi tính. -Tự làm bài v ào vở. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? . - Số: Đoạn thẳng AB dài cm hoặc dm - Đoạn AO, OB, AB. Tự nhiên và xã hội HỆ CƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs có thể: - Nhận biết một số vị trí và tên gọi một số cơ của cơ thể. - Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận cơ thể cử động được. - Biết cách giúp cơ phát triển và săn chắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh vẽ hệ cơ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ: Bạn nên làm gì để cột sống không bị cong vẹo? 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học bài “Hệ cơ” Giáo viên Học sinh Giới thiệu hệ cơ: Bước 1: Hoạt động theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 trong SGK và trả lời câu hỏi in phía dưới tranh. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV đưa ra tranh vẽ hệ cơ - GV gọi một số HS lên bảng. - - GV chỉ một sốtrên hình vẽ. * Kết luận:, Sự co giãn của các cơ: Bước 1: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS:- Làm động tác gập cánh tay; quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay khi đó. - Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời một số nhóm lên trình bày trước lớp - GV có thể bổ xung hoặc sửa chữa ý kiến * Kết luận:. Bước 3: Phát triển - Khi bạn ngửa cổ, phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi? - Khi bạn cúi gập người, cơ nào co, cơ nào duỗi? - Khi bạn ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn Làm thế nào để cơ phát triển, săn chắc: Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp - Chúng ta nên làm gì để giúp cơ thể phát triển, săn chắc? - Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ? Bước 2: - GV chốt lại các ý kiến chả HS. CỦNG CỐ – DĂN DÒ: - Em cần làm gì để cơ thể săn chắc? -Cần tập thể dục thường xuyên. Nhận xét tiết học. - HS chỉ tranh và trao đổi với bạn bên cạnh: một số cơ của cơ thể 23 là: cơ mặt, cơ ngực, cơ bung, cơ tay, cơ chân, cơ lưng, cơ mông. - HS chỉ vị trí các cơ đó trên tranh vẽ. - HS (đứng tai chỗ) nói tên cơ đó. - HS nói: cơ bụng. - 1 – 2 HS thực hiện yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của GV - Một số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của bắp cơ cánh tay khi co và duỗi. - 1 HS làm mẫu từng động tác theo yêu vcầu của GV. - - HS trả lời: - HS trả lời: Thủ công GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực - HS hứng thú gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu gấp tên lửa. Máy bay phản lực - Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: Kiểm tra giấy thủ công ( giấy nháp ) 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Gấp máy bay phản lực Giáo viên Học sinh Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - Cho HS qsát chiếc máy bay phản lực được gấp bằng giấy Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Thao tác gấp máy bay phản lực trên 1 tờ giấy hình chữ nhật * Bước 1: Gấp tạo mũi, thân , cánh máy bay phản lực. * Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Yêu cầu HS tự gấp máy bay phảm lực trên 1 tờ giấy HS. CỦNG CỐ – DĂN DÒ: - Nêu lai các bước gấp máy bay phản lực - Hướng dãn bài về nhà: - Về nhà tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. - Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học - Quan sát mẫu vật và nhận xét: - Gấp giống như tên lửa: - HS tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. Thứ sáu,, ngày 02 tháng 09 năm 2011 Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH . I. MỤC TIÊU: - Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Biết nói nôi dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu. - Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh. - Lập được danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại bài tự thuật về mình 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Giáo viên Học sinh Hướng dẫn làm bài tập. Bài1: (Làm miệng ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh. - Gọi 3 HS lên bảng. - - Gọi 4 HS nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. - Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện Đôi bạn. - Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nói lại yêu cầu cho HS hiểu. - Gọi 2 đội chơi, mỗi đội 2 HS lên bảng. - Gọi HS dưới lớp nhận xét. - Nhận xét và yêu cầu HS mời nhau đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh - Chốt lại lời giải đúng : Thứ tự của câu truyện b , d , a ,c . Bài 3 : ( Viết ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi một số HS đọc lại bài làm. - Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập theo mẫu . CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Hướng dẫn bài về nhà: - Xem lại bài, làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài cho tiết sau Yêu câu HS tự nhận xét tiết học - Sắp xếp lại thứ tự các tranh , dựa theo nội dung các tranh ấy , kể lại câu chuyện Gọi bạn - HS quan sát. - 3 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh sau đó: - Cả lớp nhận xét . -Các nhóm trao đổi với nhau, lập danh sách các bạn trong nhóm theo bảng chữ cái . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . - Cả lớp nhận xét . - HS làm bài vào vở . Toán 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5. - Lập và thuộc công thức 9 cộng với một số ( cộng qua 10 ). - Aùp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 20 que tính và bảng gài que tính. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 54 + 6 28 + 32 5 + 45 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Giáo viên Học sinh Giới thiệu phép cộng 9 + 5: - Nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - - Hướng dẫn thực hiên tính viết - Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính Lập bảng công thức: 9 công với một số: - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. - Yêu cầu HS học thuộc bảng cộng Luyện tập – Thực hành : Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS Bài 2:- Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét Bài 4: - Yêu cầu Hs phân tích đề toán - Muốn tìm số táo trong vườn? - Yêu cầu HS làm bài CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Thi đọc thuộc lòng bảng các công thức 9 cộng với một số. Hướng dẫn bài về nhà: - Về nhà học thuộc bảng công thức 9 cộng với một số, làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài: 29 + 5 - Nghe và phân tích đề toán. - HS thao tác trên que tính và trả lời: có tất cả 14 que tính. - - Thực hiện phép cộng 9 + 5 -1 HS lên bảng , cả lớp làm vào bảng con. 9 + Đặt tính sao cho các đơn vị 5 thẳng cột với nhau. 14 + 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 9 và 5, HS tự lập công thức – 2HS lên bảng - Đồng thanh – nhóm – cá nhân - Tính nhẩm: - HS đố nhau tính nhẩm. - Tính - Bài toán cho biết gì? - Lấy số táo trong vườn cộng số táo mẹ trồng. - Tự làm bài vào vở.( viết tóm tắt )
Tài liệu đính kèm: