Âm nhạc
CÔ QUÝ DẠY
Tiếng việt ( TH )
LUYỆN ĐỌC BÀ CHÁU
TẬP CHÉP : BÀ CHÁU
I Mục tiêu
- HS tiếp tục luyện đọc bài : Bà cháu- Rèn kĩ năng đọc phân vai cho HS
- HS có ý thức rèn đọc- Giáo dục lòng kính yêu bà
- HS chép chính xác đoạn 2, 3 bài : Bà cháu
- Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ giữ vở - Có ý thức rèn chữ
II Đồ dùng dạy học GV : bảng phụ ghi câu cần chú ý khi đọc
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Chiều T11 -18 Tuần 11 Thứ hai ngày7 tháng 11 năm 2011 Âm nhạc Cô Quý dạy Tiếng việt ( TH ) luyện đọc Bà cháu tập chép : Bà cháu I Mục tiêu - HS tiếp tục luyện đọc bài : Bà cháu- Rèn kĩ năng đọc phân vai cho HS - HS có ý thức rèn đọc- Giáo dục lòng kính yêu bà - HS chép chính xác đoạn 2, 3 bài : Bà cháu - Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ giữ vở - Có ý thức rèn chữ II Đồ dùng dạy học GV : bảng phụ ghi câu cần chú ý khi đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét 2 Bài mới a HĐ 1 : Luyện đọc - GV đọc toàn bài một lần - GV HD lại HS cách đọc + GV yêu cầu HS đọc từng câu - GV nhận xét + Đọc từng đoạn (bảng phụ ) b HĐ 2 : Đọc phân vai + GV cho HS đọc phân vai - Nhận xét Làm bài tập: *Em hãy đánh dấu + vào ô trống trước câu trả lời đúng : 1 Cuộc sống của ba bà cháu trước khi gặp cô Tiên; a .Sung túc ,đầy đủ b .Nghèo khổ vất vả nhưng lúc nào cũng thương nhau c .Cực khổ ,vất vả 2 .Câu chuyện nói với chúng ta điều gì a . Sống giàu sang mà mà không có tình cảm gia đình đầm ấm chưa phải là sướng b .Cái quý nhấ ttrên đời là tình người c . Tình bà cháu ,tình người quý hơn của cải ,vàng bạc 3 .Sau khi bà qua đời,hai anh em có nhiều vàng bạc ,châu báu mà vẫn buồn bã ,không cảm thấy sung sướng vì: a .Có nhiều của cải mà không biết dùng vào việc gì b . Vàng bạc ,châu báu không thay được tình cảm ấm ap của bà c . Thiếu tình thương ấm áp của bà ,nhớ bà tập chép : Bà cháu - GV đọc đoạn viết - Đoạn viết có mấy câu ? - Chữ nào được viết hoa ? Vì sao ? Bài tập : * Dấu (? ) hay dấu( . )sau các câu sau Trăng khoe :trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây Đèn khoe: đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn trăng hỡi đen - HS đọc- HS đọc phân vai + HS khá đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Chú ý một số từ khó HS thi đọc theo nhóm - Nhận xét - HS đọc phân vai - Nhận xét * Hãy đọc tiếp vào chỗ trống : Uống nước nhớ . . . . . . Ăn quả nhớ . . . . . . Bà hiện ra . . . . Nhớ bà hai anh em . . . . . Chúng ta phải . . . . với ông bà Em hỏi mẹ em biết rồi , bà bạc tóc vì .... . Em hỏi mẹ em biết rồi , bà thương em nên ..... *K-g : Thay lời hai bạn nhỏ trong bài nói với bà khi bà sống lại :VD Bà ơi chúng cháu yêu bà lắm .Chúng sẽ ngoan và nghe lời bà . Tình cảm bà cháu mình quý hơn vàng bạc bà nhỉ HS đọc bài - Nhận xét - 2, 3 em đọc lại đoạn viết(BP) - HS trả lời - HS chép bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - GV cho HS chép bài vào vở( BP) - GV chấm 1 số bài, nhận xét *ươn hay ương : Cá không ăn muối cá ....... Con cãi cha mẹ trăm đ.......con hư . - Cách trình bày như thế nào ? IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, giờ học. Về nhà luyện đọc thêm. ............................................................................................................................. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Toán(TH) Luyện tập 51 - 15 A- Mục tiêu: - Củng cố dạng 51 --.... - Rèn KN tính nhanh chính xác - Vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán- Rèn KN tìm số hạng .... - GD HS chăm học B- Đồ dùng: C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số? 3/ Bài mới: * Bài 2: VBT-53 ) Có :51 kg mận Bán :36 kgmận Còn : kg mận? Giải Còn lại s ố kg mận 51 - 36 = 15 ( kg) Đ/S: 15 kg mận - Nhận xét * Bài 4(VBT-53 ) x + 29 = 41 6 + x = 31 x = x = x = x = x + 55 =61 34 + x = 81 x = x = x = x = * Bài 3(VBT-52 ) 9 + 8 = 17 18 - 8 = 10 6 + 8 = 14 11 - 9 = 2 11 - 8 = 3 8 + 6 = 14 * Bài tập bổ trợ : a .Khoanh .... 51 = 30 + x x = 51 - 30 x = 30 - 51 x = 51 + 30 4/ Các hoạt động nối tiếp: * ặn dò: Ôn lại bảng trừ. - Hát - HS đọc - Nhận xét * Bài 1(VBT-52 ) 61 - 18 81 - 34 31 - 16 51 - 27 ........... ........... .......... ........... ........... ........... ........... ............ ........... ........... ............ ........... 71 - 45 41 - 22 91 - 66 71 - 38 ........... ........... .......... ........... ........... ........... ........... ............ ........... ........... ............ ........... 61 - 53 81 - 12 71 - 48 91 - 65 ........... ........... .......... ........... ........... ........... ........... ............ ........... ........... ............ ........... * Bài 3(VBT-52 ) x + 26 = 61 6 + x = 31 x = x = x = x = x + 47 =81 18 + x = 41 x = x = x = x = * Bài tập bổ trợ :b 71 = x + 47 60 = 43 + x x = x = x = x = 51- 10 = x + 17 40- 10 = 23 + x 41 = x + 17 30 = 23 + x x = x = x = x = ..................................................... Tiếng việt (TH) Luyện đọc : Đi chợ I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Giọng cậu bé ngây thơ, giọng bà nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười ) + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : hớt hải, ba chân bốn cẳng - Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong chuyện + Có thức giúp đỡ bà II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc + BP III Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - Cậu bé cầm cái gì trên tay ? - Em thử đoán xem cậu bé đi đâu ? - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc, nhấn giọng... * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp (+ BP) - GV HD HS đọc câu khó + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm c HD HS tìm hiểu bài - Cậu bé đi chợ mua gì ? - Vì sao đến gần chợ, cậu bé lại quay về nhà ? - Vì sao bà phì cười khi nghe cậu bé hỏi ? - Lần thứ 2, cậu bé quay về hỏi bà điều gì ? - Em hãy trả lời cậu bé thay bà d Luyện đọc nâng cao - GV HD các nhóm đọc phân vai - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét - HS quan sát tranh - HS trả lời - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ khó : tương, bát nào, hớt hải... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét + HS đọc đoạn 1 - Mua một đồng tương, một đồng mắm + HS đọc đoạn 2 - Cậu quay về vì không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm - Vì bà thấy cháu hỏi rất ngốc nghếch, hai bát như nhau cần gì phân biệt bát nào đựng tương bát nào đựng mắm + HS đọc đoạn 3 - Đồng tiền nào mua tương, đồng tiền nào mua mắm ? - HS trả lời - HS đọc theo lối phân vai ( người dẫn chuyện, cháu, bà ) IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe ( kể với giọng khôi hài ) ............................................................ Tự học(T) Luyện tập 12 trừ đi một số : 12- 8 A- Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ12 - ... - Rèn KN tính nhanh chính xác - Vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán- Rèn KN tìm số hạng .... - GD HS chăm học B- Đồ dùng: C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số? 3/ Bài mới: * Bài2 (VBT-54) 12 12 12 12 12 - - - - - 9 6 4 8 5 * Bài 3: Có :12 quả trứng trứng vịt : 8qua Có : quả trứng gà 12 8 ? - Chấm bài- Nhận xét- Chữa bài * Bài 5(LGT)- x + 9 = 1 2 6 + x = 12 x = x = x = x = x + 9 =12 4 + x = 12 x = x = x = x = * Bài tập bổ trợ : 4/ Các hoạt động nối tiếp: * ặn dò: Ôn lại bảng trừ. - Hát - HS đọc - Nhận xét * Bài 1(VBT-54) 8 + 4 = 5 + 7 = 3 + 9 = 6 + 6 = 4 + 8 = 7 + 5 = 9 + 3 = 12- 6 = 12- 8= 12- 5= 12- 9= 10+2= 12- 4= 12- 6= 12- 7= 12- 3= 12 - 2 - 3 = 12 - 2 - 7 = 12 - 2 - 4 = 12- 5 = 12- 9 = 12- 6 = - Chữa bài Có số quả trứng gà là : 12 - 8 = 4( quả) Đ / S : 4 quả * Bài 4(LGT)- Làm vở Một năm có : 12 tháng Nghỉ hè : 3 tháng Đi học : .... tháng - 1 HS giải trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Em đi học là : 12 - 3 = 9 ( tháng ) Đ/S : 9 tháng Đúng ghi Đ,sai ghi S: 12 - 4 = 10 12 - 4 = 8 12 - 7 = 5 12 - 7 = 6 12 - 3 = 8 12 - 3 = 9 12 - 5 = 7 12 - 5 = 5 ............................................................................................................................ Thứ tư ngày9 tháng 11 năm 2011 Tiếng viêt(T H )Nghe viết Đi chợ I Mục tiêu - HS Nghe viết chính xác bài : Đi chợ(Đ1-2) - Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ giữ vở II Đồ dùng HS : Vở III Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Đi chợ - GV nhận xét 2 Bài mới - GV đọc đoạn viết - Đoạn viết có mấy câu ? - Chữ nào được viết hoa ? Vì sao ? - Cách trình bày như thế nào ? - GV cho HS chép bài vào vở - GV chấm 1 số bài, nhận xét Bài tập : *Dấu (? ) hay dấu( . )sau các câu sau Nam đang làm bài tập tiếng việt Nam làm bài tập tiếng việt xong chưa Nam đang làm bài tập tiếng việt à Nam rất thích làm bài tập tiếng việt Gạch chân dưới những chữ viết sai chính tả : Trèo đèo ,nội suối Dãy níu khổng nồ Lội quy nhà trường Tính tình lông nổi Giọng nói lũng nịu - HS đọc bài - Nhận xét + HS theo dõi - 2, 3 em đọc lại đoạn viết - HS trả lời - HSnghe và chép bài vào vở - Đổi vở soát lỗi *Dấu (? ) hay dấu( . )sau các câu sau Nam đang làm bài tập tiếng việt. Nam làm bài tập tiếng việt xong chưa ? Nam đang làm bài tập tiếng việt à? Nam rất thích làm bài tập tiếng việt . *Gạch chân dưới những chữ viết sai chính tả : Trèo đèo ,nội suối Dãy níu khổng nồ Lội quy nhà trường Tính tình lông nổi Giọng nói lũng nịu IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà luyện viết thêm ............................................................... Toán ( TH Luyện tập 32 - 8 A- Mục tiêu: - Củng cố cách đặt tính và tính dạng 32 - 8; và giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và đặt tính - GD HS chăm học toán C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: 22 - 18 =? 52 - 28 =? 3/ Bài mới: * Bài 1+ 2 (VBT -55 ) - HS làm vở BT - Đổi vở- Kiểm tra - Nhận xét 62 - 9 82 - 7 52 - 4 92 - 8 ........... ........... .......... ........... ........... ........... ........... ............ ........... ........... ............ ........... * Bài 2( LGT) Tính : 72 + 19 ... bé :nhẹ hơn 6 kg Con lợn bé ; ...kg? Đọc đề? Xác định dạng toán? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4 Bà :60 tuổi Bà hơn mẹ :28 tuổi Mẹ : ...tuổi : - Bài toán yêu cầu gì? -Đọc đề? Xác định dạng toán? * Bài 5: Làm vở -Tuấn cao 97 cm, Tú thấp hơn Tuấn 4cm. - Tú cao bao nhiêu cm? * Bài tập bổ trợ : * Bài 1 .Tìm một số biết rằng số đó cộng với 37 thì bằng 91 . Bài giải Gọi số phải tìm là X ta có : X + 37 = 91 X = 91 - 37 X = 54 Vậy số phải tìm là 54 * Bài 2 Trong hộp có 45 viên bi Đỏ và Xanh, nếu có thêm số viên bi Đỏ bằng số viên bi Đỏ đang có trong hộp thì lúc đó tổng số viên bi Đỏ và Xanh là 60 viên. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi Trong phong trào “ Kế hoạch nhỏ” lớp 2A và 2B thu gom được 80 kg giấy vụn. Số giấy vụn thu được của lớp 2A nếu có thêm 12 kg nữa thì sẽ bằng một nửa tổng số giấy vụn của hai lớp. Hỏi mỗi lớp thu được bao nhiêu kg giấy vụn? 3/ Củng cố: * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo KQ. Mỗi HS báo KQ 1 phép tính. 55 + 5 - 30 = 60 - 30 = 30 52 + 8 + 6 = 60 + 6 = 66 5 + 82 - 30 = 87 - 30 = 57 * Bài 2: Tính 100 45 78 90 - + + - 6 7 2 4 100 45 58 80 - + + - 86 27 32 24 - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn Bài giải Con lợn bé cân nặng là: 82 - 6 = 76( kg) Đáp số: 76 kg - Bài toán thuộc dạngbài toán về ít hơn. Vì Bà hơn mẹ có nghĩa làmẹ ít tuổi hơn bà. Bài giải Số tuổi của mẹ là: 60 - 28= 32( tuổi) Đáp số: 32 tuổi Bài giải Tú cao là: 97 - 4 = 93( cm) Đáp số: 93 cm. b .Tìm một số biết rằng số đó cộng với 25 thì bằng 86 trừ đi 21. Bài giải Gọi số phải tìm là X ta có : X + 25 = 86-21 X + 25 = 65 X = 65 -25 X = 40 Vậy số phải tìm là 40 Đ/S : 40 Lúc đầu số viên bi Đỏ có trong hộp là: 60 - 45 =15 (viên) Số viên bi Xanh có trong hộp là: 45 - 15 = 30 (viên Đáp số: Bi Đỏ: 15 viên Bi Xanh: 30 viên Một nửa số ki lô gam giấy vụn của hai lớp thu được là: 80 : 2 = 40 (kg) Số ki lô gam giấy vụn lớp 2A thu được là: 40 - 12 = 28 (kg) Số ki lô gam giấy vụn lớp 2B thu được là: 80 - 28 = 52 (kg Đáp số: Lớp 2A: 28 kg giấy Lớp 2B: 52 kg giấy ................................................................................................................................ Sáng Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012 Toán : Luyện tậpchung ( 2 T ) A- Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ trong bảng , trong phạm vi 100. Tìm số hạng, số bị trừ. số trừ. - Rèn KN tính và giải toan. - GD HS tự giác học B- Đồ dùng: VBT C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Ôn tập: * Bài 1: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? 42 85 56 100 + - - - 28 17 27 86 ......... ....... ...... ...... 100 65 38 70 - + + - 36 35 62 24 ......... ....... ...... ...... * Bài 2: Tìm x- X là số gì? - Nêu cách tìm x? a) x + 37 = 100 x - 25 = 44 x = 100 - 37 x = 44 + 25 x = x = b) x + 7 = 100 x - 65 = 34 x = 100 - 7 x = 34 + 65 x = x = Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dang toán nào? - Bài toán cho biết gì? * Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dang toán nào? - Bài toán cho biết gì? - Cách giải? Cõu 5: Hỡnh vẽ bờn: a/ Cú . hỡnh tam giỏc. Dự phòng - Hát 42 85 56 100 + - + - 38 17 37 16 ...... ....... ...... ..... 100 75 68 90 - + + - 36 15 22 14 ......... ....... ...... ...... - HS nêu c) x + 47 = 46+ 54 x - 25 = 100-56 x + 47 = 100 x - 25 = 44 x = 100 - 47 x = 44 + 25 x = x = 14 + 26 = x - 21 53 - 20 = x - 8 40 = x - 21 33 = x - 8 x = x = x = x = - HS đọc và làm vở Cửa hàng buổi sỏng bỏn được 83l dầu, buổi chiều bỏn được ớt hơn bưổi sỏng 39 l dầu. Hỏi buổi chiều bỏn được bao nhiờu lớt dầu? Buổi chiều bỏn được 83 - 39 = 44( L ) Đ / S : 44 lít dầu - HS đọc và làm vở : Trong một phộp cộng cú tổng bằng số lớn nhất cú hai chữ số khỏc nhau, biết số hạng thứ nhất bằng 16. Vậy số hạng thứ hai bằng Gợi ý : số lớn nhất cú hai chữ số khỏc nhau:98 ....... + 16 = 98 b/ Cú . Hỡnh chữ nhật 1: Viết số: a. Số nhỏ nhất cú hai chữ số mà chữ số cuối là số liền trước số 3?....................................... b. Số lớn nhất cú hai chữ số khỏc nhau.? ............................................................................... c. Cỏc số lớn hơn 72 nhưng nhỏ hơn 79?. .......................................................................... 2: a. Tỡm số cũn thiếu điền vào dấu chấm: 38 24 79 14 16 11 63 94 ?....... b. Tựng cú số viờn bi là số liền sau số 99. Huy cú số viờn bi bằng số nhỏ nhất cú ba chữ số. Hỏi Tựng và Huy ai nhiều bi hơn? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3.Tỡm x biết: 25 + 3 – x = 19 26 + x = 75 x : 4 < 4 3 < x : 5 < 6 4: Em cú một số cặp túc, em cho bạn 7 cặp túc. Em cũn lại 5 cỏi. Hỏi lỳc đầu em cú bao nhiờu cỏi cặp túc? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 5: Buổi chiếu phim bắt đầu từ lỳc 19 giờ, nhưng vỡ xe của ba bị hỏng nờn em và ba đến rạp lỳc 7giờ rưỡi đờm. Hỏi ba và em đến trể bao nhiờu phỳt. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 6: Tam giỏc ABC cú AB = 6cm, BC = 8 cm, MN= 4cm, AC dài hơn MN 3cm. Hỡnh bờn cú mấy hỡnh tam giỏc, tứ giỏc. A Tớnh chu vi tam giỏc ABC ......................................................................................... M N ......................................................................................... ..................................................................................... B C ......................................................................................... ........................................................................................ 3/ Củng cố: * Dặn dò: Ôn lại bài. ................................................ Tự học (TV) Luyện từ và câu - tập làm văn Mục tiêu : Củng cố câu kiểu : Ai là gì ?Từ chỉ đặc điểm .Từ chỉ hoạt động.Từ chỉ sự vật. Nói lời đáp- dấu câu Rèn kỹ năng điền từ vào câu Các hoạt động dạy học chủ yếu Bai 2 :tìm và gạch 1 gạch dưới BPTLCH : Ai ,cái gì , con gì? 2 gạch dưới BPTLCH là gì ? Gớt là một nhà biên kịch và nhà thơ nổi tiếng người Đức. Cha Gớt là một viên quan của triều đình . Mẹ Gớt là con gái một gia đình công chức. Bà Gớt là người tài hoa ,hiền lành ,dịu dàng . Baì 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau : Hồng Sơn là cầu thủ bóng đá l . Bà nội em là cả một kho tàng cổ tích . Con trâu là bạn của bà con nông dân . Cửa Lò là một nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta . Bài 3. . Em hãy lựa chọn từ và ghi vào từng nhóm : Dê đen và dê trắng cùng qua một chiếc cầu hẹp . Dê đen đi đằng này lại . Dê trắng đi đằng kia sang. Con nào cũng muốn tranh sang trước, không con nào chịu con nào . Chúng húc nhau cả hai con đều rơi tõm xuống suối. Những từ chỉ sự vật: Những từ chỉ hành động: Bài 4: Hãy nói lời đáp của em A .Khi mẹ bảo em đi chơi ở công viên vào nhưng em đang chép bài hộ bạn bị ốm ..................................................................................................................................... B .Khi chúthương binh nhờ em đưa sang đường .................................................................................................................................... C .Khi bạn rủ em đi đá bóng nhưng em còn bận trông em .................................................................................................................................... Bài 5 : Viết một đoạn văn ngắn kể về một bạn ở lớp mà em yêu quý nhất ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. Con đường như được trải tấm thảm màu vàng vào mùa cây thay lá. Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo . Bài 8:Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả Sơn dương còn gọi là dê núi sơn dương ưa sống trên các chỏm núi đá lởm chởm chúng đi kiếm ăn vào buôi sáng sớm hoặc chiều mát thức ăn của chúng là lá cây sơn dương là loài động vật có giá trị kinh tế. . Bài 9 Em hãy tìm và gạch dưới những từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau Mẹ dang đôi cánh Con biến vào trong Mẹ ngẩng đầu trông Bọn diều , bọn quạ . Bây giờ thong thả Mẹ đi lên đầu Đàn con bé tí Líu ríu chạy sau. Bài10. Hãy đặt dấu câu thích hợp vào ô trống Bạn bè thay nhau đến thăm kể chuyện mang quà cho BéNhưng các bạn về Bé lại buồnThấy vậy mẹ lo lắng hỏi Con muốn mẹ giúp gì nào - Con nhớ Cún mẹ ạ 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài.
Tài liệu đính kèm: