Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 tiết)
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von, long trọng, .
- Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
II Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, một bông hoa hoặc một bó hoa cúc.
Tuần 21 Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009 Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 tiết) I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von, long trọng, ... - Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. II Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, một bông hoa hoặc một bó hoa cúc. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Mùa nước nổi - Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc + GV đọc diễn cảm cả bài - HD giọng đọc : vui tươi khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc .... + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : nở, lồng, lìa đời, long trọng, tắm nắng .... * Đọc từng đoạn trước lớp + HD HS chú ý khi đọc các câu : - Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // - Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát, // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - 2 HS đọc bài - Mùa nước nổi là mùa mưa + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn - HS đọc từ ngữ + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Luyện đọc câu khó - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ? - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Vì sao tiếng chim hót của chim trở nên buồn thảm ? - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? - Em muốn nói gì với các cậu bé ? d. Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc diễn cảm - Tổ chức cho học sinh thi đọc chuyện 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS nhớ những điều rút ra từ câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng - Về nhà đọc trước nội dung của tiết kể chuyện. - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn - là cả bầu trời xanh thẳm. Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoà bộ cánh trắng đón ánh nắng mặt trời... - Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng - Hai cậu bé bắt chim cho vào lồng nhưng lại không cho chim ăn, hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca - Sơn ca chết, cúc héo tàn - Đừng bắt chim, đừng hái hoa + 3, 4 HS thi đọc lại chuyện - Chia nhóm luyện đọc diễn cảm - 3 em thi đọc chuyện Toán Tiết 101: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 5. áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5? - Nhận xét, cho điểm 3.Luyện tập- Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Đọc đề? - Khi đã biết 2 x 5 = 10 có cần tính 5 x 2 không? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm Bài 2: Tính (theo mẫu) - Treo bảng phụ M: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - Biểu thức trên có mấy dấu? Đó là những dấu nào? - Ta thực hiện theo thứ tự nào? * GV KL: Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ ta thực hiện phép tính nhân trước, phép trừ sau. Bài 3: - Đọc đề? * Kỹ năng trình bày bài Bài 4: * Xác định dạng toán Bài 5: - Chấm bài, nhận xét. - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét, cho điểm. * Cách tìm số tiếp teo của dãy 4. Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3- 4HS đọc - HS tự tính nhẩm - Nêu KQ - Không cần tính . Vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Hai dấu .Dấu nhân và dấu trừ - Dấu nhân trước, dấu trừ sau. - HS đọc - HS đọc đề- Tóm tắt- Làm vở Bài giải Năm ngày Liên học số giờ là : 5 x 5 = 25( giờ) Đáp số: 25 giơ - HS tự làm bài vào vơ - HS đọc bài làm của mình - HS tự tính vào nháp - Đọc KQ Đạo đức Tiết số 21: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị I. Mục tiêu: - HS biết cần nói lời yêu cầu , đề nghị trong các tình huống khác nhau. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ. phiếu HT - Vở BT đạo đức III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Em làm gì khi nhặt được của rơi? 3. Bài mới: a) HĐ 1: Thảo luận - Gv Treo tranh - Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. EM hãy đoán xem Nam nói gì với Tâm? * GV KL: Muốn mượn bút chì của bạnTâm , Nam càn sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. b) HĐ 2: Đánh giá hành vi - GV treo tranh - Các bạn trong tranh đang làm gì? Em có đồng ý với việc làm của bạn không? Vì sao? * GV KL: Việc làm tranh 2, 3 là đúng vì các bạn biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần giúp đỡ. c) HĐ 3: Bày tỏ thái độ 4. Củng cố: * Đọc bài học Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau * Dặn dò: - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn cùng thực hiện - Hát - HS nêu - Nhận xét - HS quan sát tranh - Hs nêu - HS quan sát - HS thảo luận từng đôi một - Đại diện HS trình bày trước lớp - Hs làm phiếu HT - Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến mà em tán thành * ý kiến đúng là: đ Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2009 Toán Tiết 102: Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc. I. Mục tiêu: - HS nhận biết đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn KN nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II. Đồ dùng:- Bảng phụ vẽ sẵn đường gấp khúc. - Mô hình đường gấp khúc ba đoạn có thể khép kín thành hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Tính 4 x 5 + 20 3 x 8 - 13 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Treo bảng phụ, chỉ vào đường gấp khúc, nói: Đây là đường gấp khúcABCD. - Đường gấp khúc ABCD gồm có những đoạn thẳng nào? Có những điểm nào? - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD? * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD. - Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khuc gồm 2; 3 đoạn thẳng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Vẽ đường gấp khúc MNPQ. Nêu cách tính? Bài 5: - Hình tam giác có mấy cạnh? - Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau? - Chấm bài , nhận xét. 3. Củng cố: - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - 2 HS làm 4 x 5 + 20 =20 + 20 = 40 3 x 8 - 13 = 24 - 13 = 11 - NHận xét. - HS nhắc lại - Gồm có: Đoạn thẳng AB, BC, CD. Các điểm: A, B, C, D. - AB là 2cm; BC là 4cm; CD là 3cm. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 2cm +3cm +4cm = 9 cm - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. - Đọc yêu cầu? - HS thi nối trên bảng. - Tính độ dài đường gấp khúc. - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm - Đọc đề? - Có 3 cạnh - Gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng hồ là: 4 + 4 + 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm. - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. Chính tả ( tập chép ) Tiết số 41: Chim sơn ca và bông cúc trắng I Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chữ : chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : ch / tr, uôc / uôt. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, viết chữ đẹp, đúng, trình bày sạch. II Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết: sương mù, xương cá, đường xa.. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ? - Đoạn chép có những dấu câu nào ? - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s ? - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ? + Viết từ ngữ : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, ... * GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Tìm từ ngữ chỉ các loài vật + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Có tiếng bắt đầu bằng ch : chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu, chuột, ... - Có tiếng bắt đầu bằng tr : trâu, trùng trục, cá trắm, cá trê, ... Bài tập 3 : Giải các câu đố sau + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Chân trời, chân mây b. thuốc, thuộc bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS chép bài tốt - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà chép lại - HS viết bảng con - 2 em lên bảng viết + HS theo dõi - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại - Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ghạch ngang, dấu chấm than - Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng, trời - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm * HS chép bài vào vở - Đọc yêu cầu bài tập phần a - 2 em lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn - Đọc yêu cầu bài tập - HS viết lời giải câu đố vào bảng con - Nhận xét Thể dục Tiết số 41: Đi thường theo vạch kẻ thẳng I. Mục tiêu: - Ôn hai động tác: Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và đứng hai chân rộng bằng vai. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Giáo dục ý thức rèn luyện tư thế tác phong. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiệ ... ân 2 với 7? - Chấm bài, nhận xét. Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? * Dặn dò: ôn lại bài. - HS thi đọc - Nhận xét. - Viết số thích hợp - 2 nhân 3 bằng 6 - Làm bài - Nêu KQ - Tính - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 - Đọc đề? - Vì một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hai chiếc đũa được lấy 7 lần. Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. - Nêu yêu cầu đề bài? - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc. - HS tính vào nháp - Nêu KQ - HS thi đọc - HS nêu Luyện từ và câu Tiết số 21: Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về chim chóc ( biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? - Giáo dục học sinh nói viết thành câu. II Đồ dùng -Tranh, ảnh đủ 9 loài chim nêu ở BT1 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm ta bài cũ - Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ : khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ): Xếp tên các loài chim cho vào trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp - GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim + GV nhận xét, chốt lại ý đúng - Gọi tên theo hình dáng : chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo - Gọi tên theo tiếng kêu : tu hú, quốc, quạ - Gọi tên theo cách kiếm ăn : bói cá, chim sâu, gõ kiến. Bài tập 2 ( M ): Dựa vào những bài tập đã học, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét Bài tập 3 ( M ): Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu - GV HD HS xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu + Lời giải : - Sao chăm chỉ họp ở đâu ? - Em ngồi ở đâu ? - Sách của em để ở đâu? 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các loài chim - 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm làm miệng - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét nhóm bạn - Đọc yêu cầu bài tập - Từng nhóm HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu bài tập - Từng cặp HS thực hành Kể chuyện Tiết số 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng - Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo lời bạn. - Giáo dục học sinh yêu quý những con vật, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. II Đồ dùng - Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - GV mở bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện - GV khuyến khích HS mạnh dạn kể bằng lời của mình - GV và cả lớp nhận xét bổ xung * Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cho điểm 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - GV khen những HS kể chuyện giỏi, tốt, động viên những HS kể có tiến bộ - 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện + 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài - 1 HS khá giỏi nhìn bảng kể mẫu đoạn 1 - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm - 4 HS đại diện cho 4 nhóm kể lại 4 đoạn câu chuyện + Đại diện các nhóm thi kể lại chuyện - Nhận xét Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2009 Tập làm văn Tiết số 21: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói. Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường - Rèn kĩ năng viết. Bước đầu biết cách tả một loài chim. - Giáo dục học sinh biết cách giao tiếp, bày tỏ lòng biết ơn. II Đồ dùng - Tranh minh hoạ BT1, tranh ảnh chích bông cho BT3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1, BT2 tiết TLV tuần 20 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ): Đọc yêu cầu bài tập trong tranh Bài tập 2 ( M ): Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào - GV và HS nhận xét Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau và làm bài tập - Giáo viên nêu câu hỏi a - Giáo viên nêu câu hỏi b - Giáo viên gợi ý: Nêu tên loài chim định viết, nêu đặc điểm 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà hỏi thêm bố mẹ hoặc người thân về tên một số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng. - 2 HS làm bài - Đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh hoạ - 2 HS thực hành đóng vai - 3, 4 HS thực hành nói lời cảm ơn - lời đáp - Đọc yêu cầu bài tập - Từng cặp HS thực hành đóng vai theo từng tình huống - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời các câu hỏi a, b miệng a) Câu tả hình dáng của chích bông: Là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh. Cặp mỏ tý tẹo. b) Câu tả hoạt động: Hai cái chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ gắp sâu nhanh thoăn thoắt. c) Học sinh tự viết: Em rất thích chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Toán Tiết 105: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - củng cố tên gọi các thành phần trong phép nhân và tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn trí nhớ và KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Luyện tập- Thực hành. Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - Treo bảng phụ - Bài tập yêu cầu gì? - Đọc từng dòng trên bảng. Điền số mấy vào ô trống thứ nhất?Tại sao? - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: ; =? - Bài tập yêu cầu gì? - Muốn điền dấu đúng ta làm ntn? *Các bươc làm bài điền số - Chữa bài, nhận xét Bài 4: - Đọc đề? * Củng cố cách tính - Chấm bài, nhận xét Bài 5: - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. * Dặn dò: Chuẩn bị KT 1 tiết. - Hát - HS thi đọc - Nhận xét - điền số 12. Vì 12 là tích của 2 và 6 - HS làm bài vào phiếu ht - Chữa bài - điền dấu ; = - Ta phải tính tích , sau đó so sánh các tích với nhau rồi điền dấu thích hợp - Hs làm bài - Nêu KQ - HS đọc - 1 HS giải trên bảng - Lớp làm vở Bài giải 8 học sinh được mượn số sách là: 5 x 8 = 40( quyển sách) Đáp số: 40 quyểnsách. - HS nêu và thực hành đo trên bảng - Nêu KQ đo được Chính tả Tiết số 42: Nghe - viết: Sân chim I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân chim - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn:ch/tr, uôt/uôc. - Giáo dục học sinh ý thức luyện viết chức đúng, đẹp, trình bày sạch. II Đồ dùng - Bảng phụ viết nội dung BT 2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả trong SGK - Bài sân chim tả cái gì ? - Những chữ nào trong bài được bắt đầu bằng tr, s ? - Chữ dễ viết sai : xiết, thuyền, trắng xoá.... * GV đọc cho HS viết chính tả * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ): Điền vào chỗ trống tr hay ch + GV nhận xét, chốt lại ý đúng - đánh trống, chống gậy - chèo bẻo, leo chèo - quyển truyện, câu chuyện Bài tập 3 ( lựa chọn ): Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch và đặt câu với những tiếng đó - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch / tr, uôc / uôt - 2 em lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con + 2, 3 HS đọc lại - Bài sân chim tả chim nhiều không tả xiết - Sân, trứng, trắng, sát, sông - HS viết bảng con + HS viết bài vào vở theo yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập phần a - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của HS - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - 1 em lên bảng - Nhận xét bài làm của HS Thể dục Tiết số 42: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang) Trò chơi " Nhảy ô" I. Mục tiêu: - Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông ( Dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học trò chơi " Nhảy ô". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi - Giáo dục ý thức rèn luyện tư thế tác phong. Chơi trò chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và ô cho trò chơi, kẻ đường kẻ thẳng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 5-6 phút 24-25 phút 4-5 phút * GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động: - Yêu cầu ôn lại một số động tác của bài thể dục 8 ĐT: * Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước) thực hiện các động tác tay: +GV hô h/s tập * Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông + GV vừa làm mẫu vừa giải thích * Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hay tay dang ngang: GV làm mẫu để h/s tập theo * Trò chơi " nhảy ô" - HD h/s chơi: GV nhảy ô mẫu cho h/s theo dõi - Yêu cầu h/s chơi: * Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh: - Yêu cầu h/s chơi trò chơi - Nhận xét giờ học: - Dặn dò * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: - Chạy nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân tập, chuyển đi thường hít thở sâu. - Đứng xoay gối, xoay hông... - Ôn các ĐT của bài TD 8 ĐT. * Đứng đội hình hàng dọc, tập: - Nghe g/v hô nhớ lại từng nhịp và tập. - HS tập theo tổ, các tổ khác theo dõi * Giữ nguyên đội hình hàng dọc: - Tập theo g/v. - Tập theo g/v hô. - HS tập theo tổ. * Thực hiện tương tự ĐT trên * Chơi trò chơi: - HS theo dõi g/v làm mẫu - HS tập theo g/v - HS chơi vài lượt. * Chuyển về đội hình hàng ngang: - Cúi lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng - Chơi trò chơi " làm theo hiệu lệnh" - Ôn các ĐT đã học.
Tài liệu đính kèm: