Hoạt động của thầy
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc truyện : Quà của bố
2 Bài mới: a Giới thiệu bài
b Luyện đọc truyện
+ GV đọc mẫu toàn bài
* HD cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau .
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý cách đọc một số câu
- Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : //
- Ai bẻ gãy được chiếc đũa này thì ta thưởng cho túi tiền. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
Tuần 14 Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008 Tập đọc Câu chuyện bó đũa (2 tiết) I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. - ẹoùc ủuựng caực tửứ ngửừ : luực nhoỷ, lụựn leõn, trai, gaựi, daõu reồ, laàn lửụùt, chia leừ, ; moói, vaón, buoàn phieàn, beỷ, sửực, gaừy deó daứng, - Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới và từ: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Hiểu ý nghĩa của chuyễn : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau II Đồ dùng Tranh minh hoạ bài tập đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc truyện : Quà của bố 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b Luyện đọc truyện + GV đọc mẫu toàn bài * HD cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau .... * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý cách đọc một số câu - Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : // - Ai bẻ gãy được chiếc đũa này thì ta thưởng cho túi tiền. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét - 2 HS đọc truyện + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - Nhận xét chỉnh sửa + HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2 + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - Đọc một số câu khó - Đọc từ chú giải cuối bài + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN ) Tiết 2 c HD tìm hiểu bài + Câu chuyện này có những nhân vật nào ? + Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ? + Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? + Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào ? + Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? + Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? + Người cha muốn khuyên các con điều gì? d Luyện đọc lại - GV HD các nhóm thi đọc theo các vai : người dẫn truyện, ông cụ, bốn người con 3. Củng cố, dặn dò - Em hãy đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện. - Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện - Ông cụ và bốn người con - Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con, ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn gọi các con lại .... - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ - Người cha cởi bó đũa, thong thả bẻ gãy từng chiếc - So với từng người con, chia rẽ, mất đoàn kết - So với bốn người con, thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết - Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu + HS đọc truyện theo vai - Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. Toán Tiết 66: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. I. Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện các phép trừ có dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. áp dụng giải các bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 15 - 7 = ; 15 - 8 = ; 15 - 9 = 2. Bài mới: HĐ 1: Thực hiện phép trừ 55 - 8 - GV nêu bài toán "Có 55 qt, bớt đi 8 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?" - Muốn biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn? - Gọi 1 HS làm trên bảng: 55 - 8 = (đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc) - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? * Tiến hành tương tự với các phép tính: 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. HĐ 2: Thực hành Bài 1: Tính . - Nhận xét, cho điểm Bài 2: Tìm x - x là số gì? Cách tìm x? - Chấm bài- NHận xét *Chú ý cách trình bày bài Bài 3: Vẽ hình theo mẫu: - Mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau? - Chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu? - Chữa bài 3.Các hoạt động nối tiếp: Củng cố:- Khi đặt tính theo cột dọc ta chú ý gì?Thứ tự thực hiện từ đâu? Dặn dò: ôn ại bài. - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con - Nêu lại bài toán - lấy 55 trừ đi 8 - lớp làm nháp - Nêu lại cách đặt tính và tính - HS làm nêu KQ - Làm bảng con - 75 6 - 96 9 - 58 9 69 87 49 - Làm vở a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35 x = 27 - 9 x = 35 - 7 x = 18 x = 28 - Hình tam giác và hình tứ giác. - HS chỉ - HS tự vẽ Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. I. Mục tiêu: - HS biết một số biểu hiện của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. Biết làm một số việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Rèn thói quen giữu trường lớp sạch đẹp - GD HS có thái độ tự giác giữ gìn trường lớp sạch đẹp II. đồ dùng: - Bài hát: Em yêu trường em - Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Em đã làm gì để giúp đỡ bạn? 2. Bài mới: HĐ 1: Tiểu phẩm : Bạn Hùng đáng khen - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình? - Vì sao Hùng làm như vậy? * KL: Vứt giấy rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp. HĐ 2: Bày tỏ thái độ - Em cần làm gì để giữu gìn trường lớp sạch đẹp? * KL: Để giữ trường lớp sach đẹp ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định... HĐ 3: Bày tỏ ý kiến - Treo bảng phụ - Bài tập yêu cầu gì? Chữa bài * KL: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS đó là thể hiện lòng yêu trường yêu lớp và giúp các em sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 3. Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Em đã làm gì để giữ trường, lớp sạch, đẹp? * Dặn dò : Giữ vệ sinh trường lớp. - Hát bài" Em yêu trường em" - HS nêu - HS đóng tiểu phẩm - HS nêu - Nhiều HS nhắc lại - HS quan sát tranh - Quét lớp, lau bảng, tưới cây, hoa.... - Tranh 2; 4; 5 Là việc làm đúng - HS đọc nhiều lần - Đọc yêu cầu - Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến đúng - Làm phiếu HT ( ý đúng là: a; b; c; d) - HS nhắc lại nhiều lần Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008 Toán Tiết 67: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. I. Mục tiêu: -HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 2.Bài mới: HĐ 1: Thực hiện phép trừ 65 - 38 - Nêu bài toán" Có 65 qt, bớt đi 38 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?" - Để biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn? - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện ? - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện? * Tương tự với các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. HĐ 2: Thực hành Bài 1: Tính * kỹ năng tính Bài 2: Số? - Bài toán yêu cầu gì? - Số cần điền là số nào? Vì sao? - Trước khi điền ta làm gì? - Nhận xét, cho điểm Bài 3: - Đọc đề - Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao? - Muốn tính tuổi mẹ ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét 3.Các hoạt động nối tiếp: - Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì? - Ôn lại bài. - 3 HS làm trên bảng - NHận xét - Nêu lại bài toán - Thực hiện phép trừ 65 – 38 - 65 38 27 - HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài - Đièn số thích hợp vào ô trống. - Là hiệu. Vì SBT là 86, ST là 6 - Ta làm phép trừ ra nháp - Làm bảng nhóm - Chữa bài - Thuộc dạng toán về ít hơn. Vì " Kém hơn" có nghĩa là " ít hơn" - Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn - Làm bài vào vở Bài giải Số tuổi của mẹ là: 65 - 27 = 38( tuổi) Đáp số: 38 tuổi. Chính tả Nghe – viết: Câu chuyện bó đũa I Mục tiêu - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa - Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n,i / iê, ăt / ăc II Đồ dùng - Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - GV nhận xét 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt + Tìm lời người cha trong bài chính tả ? + Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ? - Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh * GV đọc cho HS viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống l hay n Cách làm đúng là: lên bảng nên người ấm no lo lắng - GV nhận xét bài làm của HS Bài tập 3 : Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n - Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a - GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là : - Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội - Trái nghĩa với nóng : lạnh - Cùng nghĩa với không quen : lạ 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng có âm đầu l / n - HS viết bảng con, 2 em lên lớp + 1, 2 HS đọc lại - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng ... sức mạnh - Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở chính tả - Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT - NHận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 em lên bảng - Cả lớp làm VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét - HS đọc bài làm đúng Thể dục Trò chơi "Vòng tròn" I. Mục tiêu: Học trò chơi " vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. II. Địa điểm , phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3,5m; 4m. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu(7-8 phút) * GV nhận lớp phổ biến nội dungyêu cầu giờ học +Yêu cầu HS tập một số ĐT khởi động: +Kiểm tra bài cũ HS: 2. Phần cơ bản(20- 23 phút) * Dạy trò chơi " vòng tròn" + Hướng dẫn cách chơi: - Điểm số 1-2; 1-2... - HS đi theo vòng tròn, vỗ tay theo nhịp và nghiêng người, như múa và đọc vần điệu: " Vòng tròn, vòng tròn Từ một vòng tròn Chúng ta cùng chuyển Thành hai vòng tròn" - Đọc đến chữ cuối cùng những em số 1 nhảy sang ... o Phép tính Bài 2: Tính - Bài yêu cầu gì? - Thứ tự thực hiện ntn? * Lưu ý: Nhẩm 5 + 6 = 11 11- 8 = 3 - Chữa bài , nhận xét Bài 3: Vẽ hình theo mẫu - Bài yêu cầu gì? - Hình mẫu gồm mấy hình ghép lại? - Tự chấm các điểm vào vở rồi vẽ hình - Gv chữa bài. 3. Các hoạt động nối tiếp: - Đọc bảng trừ? dưới hình thức " Hái hoa dân chủ" - Dặn dò: Ôn lại bảng trừ. - Hát - Làm miệng - Đọc kết quả ( Lần lượt từng bảng trừ) - HS đọc thuộc lòng bảng trừ - Theo thứ tự từ trái sang phải 5 + 6 - 8 = 3 8 + 4 - 5 = 7 9 + 8 - 9 = 8 6 + 9 - 8 = 7 3 + 9 - 6 = 6 7 + 7 - 9 = 5 - Vẽ hình theo mẫu - Hai hình: Hình tam giác và hình tứ giác - HS tự vẽ hình vào phiếu HT -HS thực hiện ( 5 – 6 em ) Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về tình cảm giađình - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi II Đồ dùng - Bảng phụ viết BT2, BT3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm BT1, 3 ( LT&C tuần trước ) - Nhận xét bài làm của HS 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài tập: Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em - GV nhận xét bài làm đúng : yêu thương, chăm lo, chiều chuộng, nhường nhịn, giúp đỡ ..... Bài tập 2: Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu + GV nhận xét bài làm đúng - Anh khuyên bảo em. - Chị chăm sóc em. - Em chăm sóc chị. - Chị em trông nom nhau. - Anh em trông nom nhau. - Chị em giúp đỡ nhau. - Anh em giúp đỡ nhau. * Chú ý kỹ năng ghi câu Bài tập 3 : Chọn dấu chấm hay dấu hỏi điền vào ô trống + GV nhận xét bài làm đúng - ô trống thứ nhất điền dấu chấm ( . ) - ô trống thứ hai điền dấu hỏi chấm ( ? ) - ô trống thứ ba điền dấu chấm ( . ) 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi động viên những HS học tốt, có cố gắng - HS làm bài - Đọc yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bài - Nhận xét bài làm của bạn - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét HS đọc bài đúng - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào VBT - 1 em lên bảng - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà. - Nhưng con đã biết viết đâu? - Bạn Hà cũng chưa biết đọc. - Nhận xét bài làm của bạn Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung + Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện, đánh giá đúng lời kể của bạn II Đồ dùng :-5 tranh minh hoạ nội dung truyện. - Một bó đũa, một túi tiền( để kể chuyện theo vai). III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện : bông hoa niềm vui - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài b HD kể chuyện * Kể từng đoạn theo tranh - Đọc yêu cầu của bài tập - GV treo tranh Tranh 1:Ngày xưa Tranh 2: Một hôm Tranh 3: Các người con Tranh 4: Người cha bèn Tranh 5: Bốn người con cùng nói Gọi HS kể chuyện theo tranh - GV và cả lớp nhận xét * Phân vai dựng lại chuyện - GV nhận xét các nhóm kể theo vai 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện - Nhận xét bạn kể + Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa. -HS quan sát tranh -Hai anh em lúc nhỏ hoà thuận, lớn lên hay cãi nhau làm người cha rất buồn. -Ông đặt lên bàn một bó đũa và 1 túi tiền bảo rằng: Ai bẻ được bó đũa thì được hưởng túi tiền đó. -Các con ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ được bó đũa. -Ông cởi bó đũa ra và dễ dàng bẻ từng chiếc. -Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì khó gì? Người cha liền bảo: Các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. - 1 HS khá, giỏi kể vắn tắt từng nội dung tranh - HS kể theo nhóm - Đại diện kể trước lớp -5 em mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp. -2-3 em kể cả chuyện theo tranh. -Lớp bổ xung. + Các nhóm phân vai thi dựng lại chuyện - Các nhóm khác nhận xét Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008 Tập làm văn Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh + Rèn kĩ năng viết : Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý II Đồ dùng - Tranh minh hoạ BT 1 ( SGK ) III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể hoặc đọc văn ngắn viết về gia đình 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ) Quan sát tranh trả lời câu hỏi - GV khuyến khích nói theo cách suy nghĩ của mình -Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? -Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? -Tóc bạn như thế nào? -Bạn mặc áo màu gì? - GV nhận xét Bài tập 2 ( V ) Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một câu nhắn lại để bố mẹ em biết GV giới thiệu mẫu Kính gửi bố mẹ! Sáng nay bà ngoại đến nhưng bố mẹ đi vắng. Con về nhà cùng bà và ở chơi với bà đến chiều con về. Con Lê Hiển. - GV nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà nhớ thực hành viết tin nhắn - HS thực hiện - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh vẽ trả lời từng câu hỏi -Bạn nhỏ trong tranh đang bón cháo cho búp bê. -Mắt bạn nhìn búp bê rất chăm chú và tình cảm. -Tóc bạn chải gọn gàng , buộc 2 chiếc nơ màu hồng trông rất đẹp. -Bạn mặc quần áo màu xanh. - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập - HS viết bài vào VBT - Đọc bài viết của mình - Cả lớp bình chọn bài viết hay nhất Toán Tiết 70: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố phép trừ có nhớ( Tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính và giải toán. Củng cố cách tìm số hạng và tìm số bị trừ. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Đọc bảng trừ? 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - GV ghi phép tính - GV điền KQ Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Bài yêu cầu gì? - Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta cần chú ý gì? *Đặt tính Bài 3: Tìm x. - X là số gì? - Muốn tìm số hạng ta làm ntn? - Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn? * Cách trình bày - Chấm bài, nhận xét Bài 4: - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Cách giải? Bài 5: khoanh vào chữ đặt trươc câu trả lơì đúng - Bài yêu cầu gì? - Muốn khoanh tròn được phương án đúng ta phải làm gì? 3. Các hoạt động nối tiếp: - Đọc bảng trừ? - Dặn dò: ÔN lại bài - Đọc nối tiếp bảng trừ. - Nhận xét - HS nhẩm miệng - Nêu KQ - đặt tính rồi tính - các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái - 35 8 - 57 9 - 63 5 27 48 58 -Làm bảng con - Lấy tổng trừ số hạng kia - Lấy hiệu cộng số trừ a) x + 7 = 21 b) x - 15 = 15 x = 21 - 7 x = 15+15 x = 14 x = 30 - Bài toán về ít hơn Bài giải Thùng bé có số đường là: 45 - 6 = 39( kg) Đáp số: 39 kg. - Làm vào vở - Ta cần đo đoạn MN( Khoanh tròn vào phương án c) Chính tả Tập chép : Tiếng võng kêu I Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu - Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, i / iê, ăt / ăc II Đồ đùng Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung BT 2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : Câu chuyện, yên lặng, viên gạch - GV nhận xét 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc mẫu - ý chính của đoạn thơ? - Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? - Luyện viết chữ khó * HS chép bài vào vở - GV theo dõi. uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chữa, nhận xét. Nêu đáp án đúng a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. 3. Củng cố. dặn dò - Về nhà kiểm tra lại, sửa lỗi trong bài tập chép - GV nhận xét chung tiết học - 2 HS lên bảng - cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc lại -Tả em bé đang ngủ trông rất đáng yêu -Viết hoa, cách lề 2 ô - HS viết: kẽo kẹt, phơ phất, lặn lội + HS chép bài vào vở chính tả - HS đổi vở tự soát lỗi. - Nghe nhận xét, chữa lỗi + Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - HS làm phần a vào VBT - 1 em lên bảng Thể dục Trò chơi "Vòng tròn" (tiết 2) I. Mục tiêu: -Học trò chơi " vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. II. Địa điểm , phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3,5m; 4m. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu(7-8 phút) * GV nhận lớp phổ biến nội dungyêu cầu giờ học +Yêu cầu HS tập một số ĐT khởi động: +Kiểm tra bài cũ HS: 2. Phần cơ bản(20- 23 phút) * Dạy trò chơi " vòng tròn" + Hướng dẫn cách chơi: - Điểm số 1-2; 1-2... - HS đi theo vòng tròn, vỗ tay theo nhịp và nghiêng người, như múa và đọc vần điệu: " Vòng tròn, vòng tròn ..Thành hai vòng tròn" - Đọc đến chữ cuối cùng những em số 1 nhảy sang trái một bước, những em số 2 nhảy sang phải 1 bước thành 2 vòng tròn, vừa đi vừa gieo vần. Nhưng lần này thì hô ngược lại "Từ 2 vòng tròn...thành 1 vòng tròn", gieo đến câu cuối cùng thì những em số 1 nhảy sang phải 1 bước, những em số 2 nhảy sang trái 1 bước về đội hình 1 vòng tròn. - GV sửa lỗi sai cho HS 3. Phần kết thúc(7-8 phút ) *Đi đều và hát rồi chuyển đội hình về hàng dọc - Hôm nay chúng ta đã học được trò chơi nào? * 3 hàng dọc tập hợp, dóng hàng điểm số, báo cáo: - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn, sau đó quay mặt vào tâm, dãn hàng để tập bài --TD phát triển chung *Học trò chơi " vòng tròn": - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi. - Vài em nêu lại cách chơi. - Chơi thử - Chơi thật * Đi đều và hát để chuyển từ đội hình vòng tròn sang đội hình hàng dọc. - Cúi người thả lỏng: 8-10 lần - HS nêu - Tự ôn lại trò chơi này.
Tài liệu đính kèm: