Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 31 năm 2010

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 31 năm 2010

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I . Yêu cầu cần đạt

- Bit ngh h¬i sau c¸c du c©u vµ cơm t r ý, ®c r li nh©n vt trong bµi.

-Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( tr¶ li ®­ỵc c¸c c©u hi 1, 2, 3, 4.)

- GDMT: ViƯc lµm cđa B¸c H ®· nªu tm g­¬ng s¸ng vỊ viƯc n©ng niu, g×n gi÷ vĨ ®Đp cđa m«i tr­ng thiªn nhiªn , gp phÇn phơc vơ cuc sng cđa con ng­i.

II . Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày thực hiện: Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc 
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Yêu cầu cần đạt 
- BiÕt nghØ h¬i sau c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý, ®äc râ lêi nh©n vËt trong bµi.
-Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3, 4.)
- GDMT: ViƯc lµm cđa B¸c Hå ®· nªu tÊm g­¬ng s¸ng vỊ viƯc n©ng niu, g×n gi÷ vĨ ®Đp cđa m«i tr­êng thiªn nhiªn , gãp phÇn phơc vơ cuéc sèng cđa con ng­êi.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
 a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu. 
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần, thường lệ .
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
 - GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : 
 - Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn . 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh 
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây.?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. 
- GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
c. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS phân vai đọc trong nhóm 3.
-Tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? 
- Nhận xét tiết học.
- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS đọc: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
-Đang mãi nghĩ, chưa biết nên LTN?
-Thói quen hay qui định có từ lâu .
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
- 1 HS đọc HS theo dõi, nhận xét .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Các nhóm nhận xét bình chọn.
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . 
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu  
-Một cây đa con có vòm lá tròn .
- Thích chui qua chui lại vòng lá. .
- Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./
- Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật ./ 
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai. 
- Đại diện nhóm đọc thi đua trước nhóm.
-HS trả lời .
To¸n
LUYỆN TẬP
I . Yêu cầu cần đạt 
-BiÕt c¸ch lµm tÝnh céng(kh«ng nhí) c¸c sè trong ph¹m vi 1000, céng cã nhí trong ph¹m vi 100.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n.
- BiÕt tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 4, Bài 5
II . Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 2 ,Bài 3 
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . HD luyện tập :
Bài 1 :
- GV yêu cầu. 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :(HSKG cét 2)
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : :(HSKG)
- GV yêu cầu.
+ Hình nào khoanh tròn vào số con vật? Tại sao em biết điều đó?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì?
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 5:
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác?
-Nêu độ dài các cạnh của h/ tam giác.
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng.
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con .
- HS nêu cách tính 2 phép tính 
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
+
+
+
+
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện p/tính
+
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
- HS quan sát hình vẽ , trả lời câu hỏi.
-Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con 
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vë 
-Bằng tổng độ dài các canh của hình TGù.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
 Đáp số : 900cm
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào vë 
Ngày thực hiện: Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Yêu cầu cần đạt 
-Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện và kể lại từng đoạn câu chuyện (BT1, BT2).
- HS kh¸ giái biÕt kĨ l¹i toµn bé c©u chuyƯn(BT3)
- GDMT: ViƯc lµm cđa B¸c Hå ®· nªu tÊm g­¬ng s¸ng vỊ viƯc n©ng niu, g×n gi÷ vĨ ®Đp cđa m«i tr­êng thiªn nhiªn , gãp phÇn phơc vơ cuéc sèng cđa con ng­êi.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ trong bài.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Qua câu chuyện em học được những đức tính tốt gì của bạn Tộ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.HD kể chuyện
-Sắp xếp các tranh theo thứ tự.
- GV gắn các tranh không theo thứ tự.
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Kể lại từng đoạn truyện.
- Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV yêu cầu.
- Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát tranh.
+ Tranh 1 : Bác hồ đang hướng dẫn chú cần.
+ Tranh 2 : các bạn thiếu nhi thích thú chui .
+ Tranh 3 : Bác Hồ chỉ vào chiếc đa nhỏ nằm...
- HS xếp các tranh theo trình tự câu chuyện.
- HS thực hiện : Tranh 3 – 2 – 1 .
- HS kể theo nhóm , mỗi nhóm 4 HS .
- Đại diện nhóm kể , mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- Vài HS Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS kể chuyện. HS Nhận xét .
- 3 HS đóng 3 vai và kể lại câu chuyện.
- 1 HS kể.
Toán
PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Yêu cầu cần đạt 
-BiÕt c¸ch lµm tÝnh trõ (kh«ng nhí) c¸c sè trong ph¹m vi 1000.
-BiÕt trõ nhÈm c¸c sè trßn tr¨m.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối); Bài 3; Bài 4
II . Đồ dùng dạy học : 
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
Bài 2,Bài 3 
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . Bài mới : 
a. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) 
- Bài toán: Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hvuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông 
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hvuông ,ta làm thế nào ? 
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 
b, Đặt tính và thực hiện tính 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
 Vậy 635-214 = 421 .
3. Luyện tập thực hành : 
Bài 1 : :(HSKG cét 3,4) 
-Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : (HSKG phÐp tÝnh 2,3)
+ Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : 
+ Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta ?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . 
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214 .
 = 421
- 2 HS lên đặt tính , lớp làm bảng con 
- HS theo dõi hướng dẫn và đặt tính 
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con 
- HS nhận xét và nêu cách tính . 484 586 497 925 590
 241 253 125 420 470
 243 333 372 505 320
-
-
-
-
 -
+HS nêu cách đặt tính thực hiên p/ tính 
- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con 
- HS tính nhẩm ,ù ghi kết quả vào VBT.
700- 300 = 400	900- 300 = 600
600- 400 = 200	800- 500 = 300.
Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn.
Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .	
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . 
- Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 -121 = 62 ( con )
 Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con . 
Chính tả(Nghe-viết)
VIỆT NAM CÓ BÁC
I . Yêu cầu cần đạt 
- Nghe- viÕt ®ĩng bµi chÝnh t¶ , tr×nh bµy ®ĩng bµi th¬ lơc b¸t ViƯt nam cã B¸c.
Lµm ®­ỵc BT 2 hoỈc BT(3) a/b.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- GVY/C 
-GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới : 
* GV đọc mẫu.
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? 
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
* Luyện viết : 
 - GV nhËn xÐt.
* Hướng dẫn cách trình bày 
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
+ Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
+ Các chữ đầu dòng được viết n/ thế nào?
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải v ...  ?
- GV đọc các từ khó : 
- GV đọc bài viết.
- Soát lỗi 
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
3.Làm bài tập
 Bài 2 :
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi .
dầu , giấu , rụng.
Cỏ, gõ , chổi.
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng.
- HS tìm và ghi bảng con.
- HS đọc lại bài.
-Cảnh ở sau lăng Bác.
-Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng.
-Có 2 đoạn , 3 câu.
-Trên bậc tam cấp , 
-Viết hoa , lùi vào 1 ô.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác.
- HS viết:Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , 
- HS viết bài.
- HS soát bài bằng viết chì.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
Ngày thực hiện: Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN ngỵi – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . Yêu cầu cần đạt 
- §¸p l¹i lêi khen ngỵi theo t×nh huèng cho tr­íc(BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. (BT2)
-Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Aûnh Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV yêu cầu.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
 Bài 2:
- GV yêu cầu.
+ Aûnh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhómø yêu cầu.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS kể.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc lại tình huống 1.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát ảnh Bác Hồ.
-treo trên tường.
-..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-chăm ngoan , học giỏi.
- HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- Các nhóm trình bày .
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
Tập viết
CHỮ HOA N (KiĨu 2)
I . Yêu cầu cần đạt 
- Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ng­êi ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Ng­êi ta lµ hoa ®Êt (3lần).
II . Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Viết chữ : M , Mắt cả lớp viết bảng con. 
-GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới : 
* HD viết chữ hoa:N
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết : 
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS .
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người ..
+ Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nà?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?
- GV viết mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai . 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở : chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ng­êi ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Ng­êi ta lµ hoa ®Êt (3lần).
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Về nhà viết bài ở nhà. CBTS
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp.
- HS quan sát, theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
-Có 5 chữ: Người, ta , là , hoa , đất.
-Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a ; dấu sắc trên đầu chữ â.
-Bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
HS theo dõi.
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I . Mục tiêu : 
- Nhận biết ®­ỵc ®ơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 ®ång, 200 ®ång, 500 ®ång, 1000 ®ång.
- BiÕt thùc hµnh ®ỉi tiỊn trong tr­êng hỵp ®¬n gi¶n.
-Biết làm các phép cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4
II . Đồ dùng dạy học : 
Các tờ giấy bạc loại: 200 đồng, 500 đồng , 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV ghi bảng và yêu cầu.
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV yêu cầu tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc.
3.Luyện tập.
 Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại.
 Bài 2:
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV Nhận xét .
Bài 3: :(HSKG)
- GV yêu cầu.
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4:
- GV yêu cầu.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời.
-Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
-600 đồng.
-Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. 
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. 
Tự nhiên – Xã hội
MẶT TRỜI 
I . Yêu cầu cần đạt 
 -Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
- GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người.
 II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Nêu tên các con vật có trong hình ? 
-Con nào sống ở trên cạn? 
-Con nào sống ở dưới nước? 
-Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở dưới nước 
-Con nào bay lượn ở trên không? 
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về mặt trời.
* Mục tiêu : Biết khái quát về hình dạng đặc điểm của Mặt Trời.
-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.
- Yêu cầu giới thiệu tranh vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em biết về Mặt Trời.
-Mặt Trời có hình gì? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát như thế nào?
-Kết luận: Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Học sinh biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách thực hiện:
- Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với
mọi vật trên Trái Đất.
-Giáo viên gợi ý: + Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ?
+ Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao?
-Nhận xét, tuyên dương nhóm.
3.Củng cố :
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người.
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
- Cá,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn.
-Sóc, sư tử, rắn.
-Cá.
-Rùa, ếch.
-Vẹt.
-Mặt trời.
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh.
-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem.
-Vài em nêu: Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ.
-Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn.
-Quan sát.
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa.
-Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị hỏng mắt.
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị hỏng mắt.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Chia nhóm thảo luận.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời, nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống, cây cỏ sẽ chết.
-Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
- HS theo dõi, ghi nhận
-Học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 31 CKTGDMT.doc