Toán ( Tăng)
Luyện: Ôn tập về giải toán
A- Mục tiêu:
- Củng cố bảng cộng, bảng trừ, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải toán và vẽ hình.
- Rèn KN tính, giải toán và vẽ hình.
- GD HS tự giác học tập
B- Đồ dùng:
- Phiếu HT
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 18 Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009 Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài khảo sát tại lơp theo đề sau: Lơp 2c Đề kiểm tra học kỳ I Môn toán Lớp 2 - Năm học 2008 - 2009 ( thời gian làm bài 40 Phút) Họ và tên học sinh:..Lớp 2 .. Họ và tên giáo viên chấm bài..điểm I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1) Chiều dài chiếc giương em nằn ước chừng là: A. 50cmB. 200cm C.10dm D. 30dm 2) Lâm đi ngủ lúc 10 giơ tối, Nam đi ngủ lúc 8 giơ tối , Đức đi ngủ lúc 11 giơ đêm, Tâm đi ngủ lúc 9 giơ tối. Ngươì đi ngủ muộn nhất là: A. Lâm B. Nam C. Đức D. Tâm 3) Cho hình vẽ: . M .A .B .C .N a) Số đoạn thẳng trong hình vẽ trên là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 b) Số đương thẳng trong hình vẽ trên là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 0 c) Trong hìn vẽ trên, 3 điểm thẳng hàng là: A: A, B, N B: A,B,C C: A, B, M D: M,N B 4) Tổng số bi của Hùng và Dũng bằng tổng số bi của Việt và Nam. Biết số bi của Việt nhiều hơn số bi của Hùng 2 viên. Trong các câu sau, câu đúng là: A. Dũng có ít hơn Nam 2 viên bi. B. Dũng có nhiều hơn Nam 2 viên bi. C. Dũng có ít hơn Nam 1 viên bi. D. Dũng có nhiều hơn Nam 1 viên bi. 5) Số cần điền vào chỗ chấm của a + = a là: A. 1 B. 10 C. 2 D. 0 6)Số cần điền vào chỗ chấm của 68 –19 < < 24 + 27 A. 10 B. 49 C. 50 D.51 Bài 2: Tính. 9 + 8 + 3 = 42 + 7 – 9 = . 35kg + 10kg – 19 kg = ... 24 + 17 – 21 = 75 – 30 – 8 = 62 l - 18 l + 5 l = 16 – 6 – 10 = 51 – 19 + 17 = 15cm – 9 cm + 7cm = Bài 3: Đặt tính rồi tính. 65 – 28 53 + 27 100 – 45 46 – 35 42 + 29 .. .. .. Bài 4: Tìm y: y + 25 = 54 y – 36 = 27 .. .. .. 70 – y = 35 y + 9 = 45 +56 . . . . Bài 5: Mẹ mua 65 kg gạo tẻ và gạo nếp trong đó có 19 kg gạo nếp , Hỏi mẹ mua bao nhiêu kilôgam gạo tẻ. Bài giải . . . . . . . Bài 6: Ông hơn bố 35 tuổi, Em ít hơn bố 37 tuổi. Hỏi ông hơn em bao nhiêu tuổi? Bài giải . . . . . . . . Lơp 2c Đề kiểm tra học kỳ I Môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2008 - 2009 ( thời gian làm bài 40 Phút) Họ và tên học sinh:.Lớp 2 ..... Họ và tên giáo viên chấm bài. Điểm đọc: .Điểm viết.. Điểm chung.. Phần I: Kiểm tra đọc: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Đọc thầm bài “ Ngươì thầy cũ”và trả lơì câu hỏi sau 1)Bố Dũng đến trường làm gì? A. Để gặp Dũng. B. Tìm gặp lại thầy giáo cũ. C. Thăm ngôi trương cũ. 2) Vì sao bố Dũng lại đến tìm tìm gặp thầy ngay ơ trương? A. Vì bố Dũng đang trên đương đi công tác. B. Vì bố Dũng vừa muốn đến thăm con, vừa muốn thăm thầy cũ? C. Vì bố Dũng muốn thăm thầy cũ để ôn lại một kỉ niệm và để nhắc con không phạm sai lầm như mình? 3)Trong câu “ Thầy nhấc kính, chơp mắt ngạc nhiên”. Những từ nào chỉ hoạt động? A. Thầy B. nhấc kính, chơp mắt C. Ngạc nhiên 4) Trong câu trên thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì B. Ai thế nào? C. Ai thế nào? Phần II: Kiểm tra viết: Viết chính tả: ( nghe viết) Bài “ Sự tích cây vú sữa" Tập làm văn: Hãy một đoạn văn kể về bạn học cùng lớp em. Toán ( Tăng) Luyện: Ôn tập về giải toán A- Mục tiêu: - Củng cố bảng cộng, bảng trừ, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải toán và vẽ hình. - Rèn KN tính, giải toán và vẽ hình. - GD HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Phiếu HT - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Ôn tập: - Treo bảng phụ chép sẵn bảng cộng, trừ - Nêu cách đặt tính và tính - Chữa bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cách giải? - Chấm, chữa bài. - Nêu cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng ? - Chữa bài, cho điểm HS 3/ Các hoạt động nối tiếp: - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - Nêu cách tìm số hạng, SBT, số trừ? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - HS đọc bảng cộng, trừ( Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp) * Bài 1: Tính 100 45 78 90 - + + - 36 27 22 14 064 72 100 76 * Bài 2: Làm vở -Tuấn cao 10 dm, Tú thấp hơn Tuấn 4cm. - Tú cao bao nhiêu cm? Bài giải 10 dm = 100cm Tú cao là: 100 - 4 = 69( cm) Đáp số: 96 cm. * Bài 3: Làm phiếu HT - HS nêu - Thực hành vẽ A B C D Tiếng việt ( tăng ) Luyện đọc: Ôn tập các bài tập đọc - học thuộc lòng cuối học kì 1 Mục tiêu - HS tiếp tục luyện đọc - Ôn tập các bài tập đọc giữa học kì 1 - HS biết đọc diễn cảm các bài tập đọc - GD HS có ý thức học tập II Đồ dùng GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc một bài tập đọc tự chọn - GV nhận xét 2 Bài mới Kể tên các bài tập đọc đã học( từ tuần 10 đến tuần 17) ở lớp 2 + Ôn luyện - GV cho HS bốc thăm tên bài tập đọc - GV nhận xét cho điểm - GV nêu câu hỏi của từng đoạn, từng bài cho HS trả lời - GV nhận xét Kể tên các bài HTL đã học ở lớp 2 + Ôn luyện - GV cho HS bốc thăm tên bài HTL - GV nhận xét cho điểm - GV nêu câu hỏi của từng đoạn, từng bài cho HS trả lời - GV nhận xét - HS đọc - Nhận xét bạn đọc Sáng kiến của bé Hà, Bưu thiếp, Bà cháu, Cây xoài của ông em,Sự tích cây vú sữa,Bông hoa niềm vui, Quà của bố, Câu chuyện bó đũa, Nhắn tin, Hai anh em, Bé Hoa, Con chó nhà hàng xóm, Tìm ngọc, Gà tỉ tê với gà + HS bốc thăm - HS đọc bài của mình - Nhận xét Mẹ , một số bài đọc thêm như: Thương ông, Tiếng võng kêu, Đàn gà mới nở + HS bốc thăm - HS đọc bài của mình - Nhận xét + HS trả lời - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò Thi đọc diễn cảm bài tập đọc tự chọn. GV nhận xét giờ Tiếng Việt ( tăng) Luyện đọc thêm: Thêm sừng cho ngựa I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức - Biết đọc chuyện với giọng vui, phân biệt lời người kể với lời từng nhân vật ( mẹ, Bin ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : hí hoáy, giải thích, ... - Cảm nhận được tính hài hước của truyện : cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải là ngựa, con vật đó sẽ thành con bò II Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Gà " tỉ tê " với gà - Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? - Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ? 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc + GV đọc mẫu bài - HD giọng đọc : giọng kể vui, chậm rãi, giọng của mẹ khi ôn tồn, lúc ngạc nhiên. Giọng Bin hồn nhiên, tự tin + GV HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia truyện thành 3 đoạn - Đoạn 1 : từ đầu .....nhà mình cho mẹ xem - Đoạn 2 : Bin đem vở ......khoe với mẹ - Đoạn 3 : còn lại c HD HS tìm hiểu bài - Bin ham vẽ như thế nào ? - Bin định vẽ con gì ? - Vì sao mẹ hỏi " Con vẽ con gì đây " ? - Bin định chữa bức vẽ đó như thế nào ? - Em hãy nói vài câu với Bin để Bin khỏi buồn ? d Luyện đọc lại - GV HD HS phân vai - GV nhận xét - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Biết trò chuyện với mẹ từ khi chúng còn nằm trong trứng - Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc từng đoạn, cả bài trong nhóm - Một số HS đọc lại cả bài trong + 1 HS đọc đoạn 1, 2 - Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ nào cũng có những bức vẽ của Bin, bức được vẽ bằng phấn, bức được vẽ bằng than - Bin định vẽ con ngựa của nhà + 1 HS đọc đoạn còn lại - Mẹ không nhận ra đó là con ngựa, vì Bin vẽ không giống ngựa - Thêm hai cái sừng để con vật trong tranh thành con bò - Hãy chịu khó luyện tập, nhất định bạn sẽ vẽ đúng, vẽ đẹp như con vật bạn muốn + HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Bin, mẹ - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại chuyện vui cho người thân nghe Tiếng Việt ( tăng) Luyện viết: Cò và Vạc I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 mẩu truyện Cò và Vạc - làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui / uy, r / d / gi, et / ec II Đồ dùng - Bảng lớp viết sẵn BT2, 3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : trâu, ra ngoài ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công, cây lúa, ngọn cỏ, ngoài đồng - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * GV đọc một lần đoạn văn Nội dung chính đoạn văn? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Tìm những chữ trong bài chính tả những chữ em dễ viết sai ? * GV đọc, HS viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD HS làm bài tập * Bài tập 2 + Đọc yêu cầu bài tập + GV và HS nhận xét bài làm, chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a + GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng - rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm Hướng dẫn HS làm phần b - 2 HS lên bảng - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét bài viết của bạn + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại Giới thiệu về anh em Cò và Vạc. - Viết hoa, lùi vào 1 ô - Cò, Vạc, tính nết, lười biếng, rúc đầu, khuyên - HS viết bảng con những từ dễ viết sai + HS viết bài + Điền vào chỗ trống ui hay uy - HS làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm - Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. - Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. - Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm. + Điền vào chỗ trống r / d /gi - HS làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn HS nêu bài làm: Lợn kêu eng éc hét to mùi khét. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại BT3 Tiếng Việt ( tăng) Luyện : Ngạc nhiên,thích thú. Lập thời gian biểu( tiếp) I. Mục tiêu + Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng nói : biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú + Tiếp tục rèn kĩ năng viết : biết lập thời gian biểu + Giáo dục HS làm việc theo kế hoạch, TGB đã lập. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ BT1 ( SGK ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Làm lại BT2 ( Kể về một vật nuôi trong nhà ) BT3 ( đọc TGB buổi tối của em ) - GV nhận xét 3. Hướng dẫn luyện tập * Bài tập 1 ( Miệng ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng - Nhận xét + Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. Cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ - Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ - Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai - HS trả lời : thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy món quà mẹ tặng Lần lượt nhiều HS nói lại lời cậu bé Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ. + 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét Ôi con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố. Cảm ơn bố, món quà thật tuyệt vời! Ôi! đẹp quá. Con rất thích món quà này bố ạ. - Cả lớp nhận xét + Dựa vào mẩu chuyện em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà Cả lớp làm bài vào VBT Thời gian Công việc 6 giờ rưỡi ngủ dậy, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ – 7 giờ 15 ăn sáng 7 giờ 30 đến trường 10 giờ Sang nhà ông bà chơi. Đổi vở cho bạn, nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS lập thời gian biểu của mình rồi thực hiện. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã học. Toán ( Tăng) Ôn tập học kỳ I A- Mục tiêu: - Củng cố cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Tính giá trị biểu thức có 2 đấu. Tính chất giâo hoán của phép cộng. Ngày trong tuần, ngày trong tháng - Rèn KN tính , giải toán - GS HS tự giác học tập B- Đồ dùng: - Phiếu HT - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Ôn tập: - Đọc đề? - Nêu cách thực hiện các phép tính? - Nhận xét, cho điểm - Nêu cách thực hiện phép tính? Chấm điểm , nhận xét _ Bài toán thuộc dạng nào? Vì sao? - Chấm bài, nhận xét _ Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - Chữa bài - Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào? 3/ Củng cố: - Một năm có bao nhiêu tháng? - Một tháng có bao nhiêu ngày? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát * Bài 1: - Đặt tính rồi tính - HS nêu - Thực hiện vào vở BTT- Nêu KQ * Bài 2: - Thực hiện từ trái sang phải 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 25 + 15 - 30 = 40 - 30 = 10 * Bài 3: - Bài toán thuộc dạngbài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Bài giải Số tuổi của bố là: 70 - 32 = 38( tuổi) Đáp số: 38 tuổi * Bài 4: - Điền số thích hợp vào ô trống - Số 75. Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - HS thi điền trên bảng phụ - Nhận xét * Bài 5: - HS nêu pmiệng - 12 tháng - 30 hoặc 31( 28, 29) ngày
Tài liệu đính kèm: