TẬP ĐỌC:TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo.
- Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
2. Kỹ năng:
- Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
3. Thái độ:
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
Tuần 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC:TÌM NGỌC I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm; rắn nước, Long Vương, đánh tráo... Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ Bài cũ : Bài mới 3. Củng cố – Dặn dò : Gọi hS đọc bài thời gian biểu -Hỏi : Thời gian biểu dùng để làm gì? Nhận xét cho điểm từng HS. v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. b) Đọc từng câu * Luyện phát âm GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. c) ) Đọc từng đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa. * Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc. d) Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. Chẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. -HS đọc và trả lời - Theo dõi và đọc thầm theo. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo -Đọc đoạn theo hình thức nối tiếp Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. - Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc. Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên đồng hồ. - Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng. Kỹ năng: Giúp HS thực hành nhanh, đúng. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ Bài cũ : Bài mới 3. Củng cố – Dặn dò: Thực hành xem lịch. Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy? GV nhận xét. A-Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng. B-: Luyện tập. Bài 1: Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. Em tưới cây lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? Tại sao ? Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ? Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? Em đi ngủ lúc mấy giờ ? 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? Hướng dẫn HS thực hành. GV nhận xét. Bài 2: Hỏi : Đề bài y/c gì? _ GV nhận xét Bài 3: Thi vẽ kim đồng hồ Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau Phát cho mỗi đội 6 mô hình đồng hồ có thể vẽ các kim. GV đọc từng giờ, 2 đội cùng vẽ kim đồng hồ đến giờ GV đọc. Đội nào xong trước được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Lúc 5 giờ chiều. Đồng hồ3. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. Lúc 8 giờ sáng. Đồng hồ1. Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12. Lúc 6 giờ chiều. 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ. Đồng hồ 4. Em đi ngủ lúc 21 giờ. 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. Đồng hồ 2 chỉ 9 giờ tối. - HS làm vào vở bài tập Toán. - Sửa bài. -Đề bài y/c : a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. b) Xem tờ lịch trên rồi cho biếtcác ngày . -HS thi đua trả lời VD : Ngày 1 tháng 5 là thứ bẩy . - 2 đội thi đua. - 2 đội thực hành theo sự điều động của GV. - Nhận xét, tuyên dương. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2011 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Kỹ năng: Giải bài toán về nhiều hơn. Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Số 0 trong phép cộng và phép trừ. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Bài cũ : 2. Bài mới Luyện tập chung. Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? 5 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Bài 1: Bài toán yêu cầu làm gì? Viết lên bảng: 8 + 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả. Viết tiếp lên bảng: 17 – 8 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả. Khi biết 8 + 9 = 17 có cần nhẩm để tìm kết quả 17 – 8 không? Vì sao? Hãy đọc ngay kết quả 17 – 8 . Gọi HS đọc chữa bài. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau: 9 + 1 + 5 Hỏi: 9 cộng 6 bằng mấy? Hãy so sáng 1 + 5 và 6. Vậy khi biết 9 + 1 + 5 = 15 có cần nhẩm 9 + 6 không? Vì sao? Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. Yêu cầu HS làm bài tiếp bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài 3. Củng cố – Dặn dò : Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Tính nhẩm. 8 cộng 9 bằng 17 Nhẩm 17 – 8 = 9 Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 17 trừ 8 bằng 9. Làm bài tập vào Vở bài tập. Bài toán yêu cầu ta đặt tính. Làm bài tập. 26 33 92 81 + + - - 18 49 45 66 44 82 47 15 -Nhẩm. 15 10 9 +1 + 5 9 cộng 6 bằng 15. 1 + 5 = 6 Không cần vì 9 + 6 = 9 + 1 + 5. Ta có thể ghi ngay kết quả là 15. Làm tiếp bài vào Vở bài tập. - Đọc đề bài. Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Hoa vót được số que tính là : 34 + 18 = 52 (que) Đáp số: 52 que Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2011 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (tính viết). Kỹ năng: Bước đầu làm quen với bài toán một số trừ đi một tổng. Giải bài toán về ít hơn. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. Bảng con. Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Bài cũ : 2.Bài mới 3. Củng cố – Dặn dò : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4, 5. GV nhận xét. Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1:Ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Viết lên bảng. 12 -4 -2 4 Hỏi: Điền mấy vào £? Điền mấy vào ? Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? Yêu cầu HS làm tiếp bài. v Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. -Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV. 14 - 9 = 5 8 + 8 = 16 14 – 6 = 8 vv... - Làm bài tập. 47 35 100 + + - 36 65 22 83 100 78 - Điền số thích hợp Điền 8 vì 12 – 4 = 8 Điền 6 vì 8 –2 = 6. Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - HS làm bài. HS sửa bài. - Đọc đề. Làm bài. Bài giải Buổi chiều bán được số lít nước mắm là : 64 –18 = 46(lít) Đáp số: 46 lít Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2011 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: Cộng trừ nhẩm trong bảng. Cộng trừ số trong phạm vi 100. Kỹ năng: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong một hiệu khi đã biết các thành phần còn lại. Giải bài toán về ít hơn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Biểu tượng về hình tứ giác. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Bài cũ : 2. Bài mới Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Đặt tính rồi tính: 60 – 32 ; 56 + 34 ; 100 – 17. Sửa bài 4. GV nhận xét. Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét Nhận xét và cho điểm. Bài 2: Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét và cho điểm. v Hoạt động 2: Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ .Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: x + 17 = 45 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 17 =45? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp Nhận xét và cho điểm. Viết tiếp: x – 26 = 34 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 26 = 34. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm tiếp ý b. Nhận xét và cho điểm. Viết lên bảng: 60 – x = 20 và yêu cầu tự làm bài. Nhận xét và cho điểm. v Hoạt động 3: Biểu tượng về hình tứ giác. Bài 4: Treo bảng phụ và đánh số từng phần Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 3. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. Chuẩn bị: Ôn tập về hình học. - HS thực hiện . Bạn nhận xét. - Tự làm bài. 7 + 5 = 12 9 + 4 = 13 8 + 7 =15 5 + 7 = 4 + 9 = 7 + 8 = 14 – 7 = 7 11 – 9 = 2 15 – 8 = 7 vv.... - Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. 39 + 25 100 –88 36+ 38 39 100 36 + 25 - 88 + 38 64 12 74 - Tìm x X là số hạng chưa biết Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x + 17 = 45 x = 45 – 17 x = 28 x là số bị trừ. Ta lấy hiệu cộng với số trừ. x – 26 = 34 x = 34 + 26 x = 60 60– x = 20 x =60 – 20 x = 40 1 2 4 3 5 HS quan sát và nêu: Hình ( 1 + 2 ) Hình ( 1+2+3) Hình ( 2+3+4+5 ). Hình ( 1+ 2+3+4+5 ). -Có tất cả 4 hình tứ giác. D. 4 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2011 LUYỆN TỪVÀ CÂU :TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về loài vật. Kỹ năng: Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Bước đầu biết so sánh các đặc điểm. Thái độ: Biết nói câu có dùng ý so sánh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Bài cũ: Bài mới 3. Củng cố – Dặn dò: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? Gọi HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 Treo các bức tranh lên bảng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ. Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Gọi HS nói câu so sánh. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc câu mẫu: Gọi HS hoạt động theo cặp. Gọi HS bổ sung. Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt. Nhận xét tiết học. -3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm 1 HS làm miệng bài tập 2. -Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh: 1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. Chậm như rùa -Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. Đẹp như tiên (đẹp như tranh). HS nói liên tục. Cao như con sếu (cái sào). Khỏe như trâu (như hùm). Nhanh như thỏ (gió, cắt). Chậm như rùa (sên). Hiền như Bụt (đất). Trắng như tuyết (trứng gà bóc). Xanh như tàu lá. Đỏ như gấc (son). - HS đọc. - HS đọc câu mẫu. - HS thi đua theo cặp. VD: Mắt con mèo nhà em tròn như hai hòn bi ve.Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như tơ . Hai tai nó nhỏ xíu như hai cây nấm . Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN : NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu Kiến thức: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Nghe và nhận xét lời nói của bạn. Kỹ năng: Biết cách lập thời gian biểu Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Bài cũ : 2. Bài mới 3. Củng cố – Dặn dò : Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. A-Giới thiệu: Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao? Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào? B: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy, bút dạ cho HS. Nhận xét từng nhóm làm việc. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. Rất sung sướng. HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích.Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ - Đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 Aên sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2011 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Biểu tượng hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. Bài tập trọng tâm : Bài 1, 2 ,3 Kỹ năng: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Ba điểm thẳng hàng. Vẽ hình theo mẫu. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Thước, bảng phụ. HS: Vở bài tập, thước. III. Các hoạt động Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Bài cũ : 2.Bài mới 3. Củng cố – Dặn dò : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 3, 5. GV nhận xét. Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Ôn tập Bài 1: Bài này có thể tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu. Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác? - Có bao nhiêu hình tứ giác? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm - Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ. Tiến hành tương tự với ý b. v Hoạt động 2: Vẽ hình theo mẫu. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng -Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng. Bài 4: Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ. Hình vẽ được là hình gì? Hình có những hình nào ghép lại với nhau? Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường. - 2 HS lên bảng thực hiện. HS sửa bài. - Quan sát hình. Có 2 hình tam giác. Có 1 hình tứ giác. - HS nêu. - Vẽ đọan thẳng có độ dài 1dm. Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 1dm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài1dm. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. 3 điểm A, B, C thẳng hàng. 3 điểm B, I ,M thẳng hàng 3 điểm M,N,P thẳng hàng. Thực hành kẻ đường thẳng -Vẽ hình theo mẫu Hình ngôi nhà. Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. Chỉ bảng.
Tài liệu đính kèm: