Giáo viên
1. Ổn định:
2.Bài mới: “Tìm ngọc”
v Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV luu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt
- Yêu cầu HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi
+ Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp)
+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên)
- Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp
* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
Tuần 17 Thứ.. ngàytháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU - BiÕt ng¾t, nghØ h¬i ®ĩng sau c¸c dÊu c©u; biÕt ®äc víi giäng kĨ chËm r·i. - HiĨu ND: C©u chuyƯn kĨ vỊ nh÷ng con vËt nu«i trong nhµ rÊt t×nh nghÜa, th«ng minh, thùc sù lµ b¹n cđa con ngêi. (Tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 1, 2, 3 - HS kh¸, giái tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 4). -KNS Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2.Bài mới: “Tìm ngọc” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV luu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt Yêu cầu HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi + Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp) + Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên) - Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp * Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? Gọi HS đọc đoạn 2 + Ai đánh tráo viên ngọc? Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5 + Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? + Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? Gọi HS đọc đoạn 6 + Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại GV mời đại diện lên bốc thăm Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất 4. Củng cố – Dặn dò: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? GV giáo dục HS. - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. - Nhận xét tiết học Hát HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS nêu phân tích, đọc lại HS đọc các từ khó HS đọc (4, 5 lượt) HS đọc theo hướng dẫn của GV - HS đọc chú giải SGK HS đọc từng đoạn HS đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc HS đọc, lớp đọc thầm + Do rắn đền ơn HS đọc, lớp đọc thầm + Thợ kim hoàn HS đọc + Bắt con chuột đi tìm ngọc + Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại. HS đọc HS nêu Đại diện nhóm lên bốc thăm đọc bài Nhận xét HS nêu - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: - Thuéc b¶ng céng, trõ trong ph¹m vi 20 ®Ĩ tÝnh nhÈm. - Thùc hiƯn ®ỵc phÐp céng, trõ cã nhí trog ph¹m vi 100. - BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n. - Làm được các BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4. - Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định: Bài mới: Ôn tập về phép cộng và trừ * Bài 1 GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột - Nhận xét quan hệ giữa các phép tính * Bài 2 Yêu cầu HS làm bảng con Nhận xét, sửa , nêu cách tính * Bài 3 (a,c) : GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm. - Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ? - GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8. * Bài 4 - GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán: 48 cây Lớp 2A : 12 cây Lớp 2B : ? cây - Gv chấm, chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: Ôn lại bảng cộng, trừ . Làm các BT còn lại - Nxét tiết học. Hát HS nhắc HS đọc yêu cầu Đại diện mỗi nhóm trình bày 3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con 38 81 47 + 42 - 27 + 35 80 54 82 .... HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả. HS nêu : Kết quả của hai biểu thức đó bằng nhau. - HS tự làm tiếp phần c và nêu kết quả. HS đọc đề bài 1 HS giải, lớp làm vở Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60(cây) Đáp số: 60 cây - HS đọc lại 1 số bảng cộng, trừ đã học. - HS nghe. - Nxét tiết học. Thứ.. ngàytháng 12 năm 2011 TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ Ø(tt) I. MỤC TIÊU: - Thuéc b¶ng céng, trõ trong ph¹m vi 20 ®Ĩ tÝnh nhÈm. - Thùc hiƯn ®ỵc phÐp céng, trõ cã nhí trog ph¹m vi 100. - BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n. - Làm được các BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4. - Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 4 băng giấy (bài 3)bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Ôn tập về phép cộng và phép trừ “ (tiết 1) Yêu cầu HS đọc bảng trừ 13,14 GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: “Ôn tập về phép cộng trừ” (t 2) * Bài 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột Yêu cầu HS nêu ngay kết quả * Bài 2: Cho HS làm bài 68 90 ..... GV nhận xét +27 -32 95 58 * Bài 3 (a,c): ND ĐC cột b,d Chia nhóm và phát 4 băng giấy cho các nhóm GV sửa, nhận xét (GV lưu ý giúp HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần ) * Bài 4: Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS làm vở Nhận xét 4 Củng cố- Dặn dò - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) Hát Cá nhân đọc HS đọc yêu cầu Đại diện mỗi nhóm trình bày HS nêu nhanh kết quả tính 12 – 6 = 6 14 – 7 = 7 9 + 9 = 18 17 – 8 = 9 .... HS đọc yêu cầu HS làm bài , lớp sửa bài Nhận xét bài bạn HS đọc yêu cầu HS thảo luận Đại diện các nhóm trình bày 16 – 9 = 7 17 – 9 = 6 16 – 6 – 3 = 7 17 - 3 = 14 HS đọc để toán Thùng lớn đựng 60 l nước Thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22l nước Thùng bé đựng? l nước Lớp làmvở, 1 HS giải bảng phụ Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ(nghe – viết) TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU: - Nghe-viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®ĩng bµi tãm t¾t c©u chuyƯn T×m ngäc - Lµm ®ĩng BT2; BT(3) a/b - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGKVở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Trâu ơi” - GV cho HS sửa lỗi trong vở GV nhận xét bài cũ Bài mới: “Tìm ngọc” Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết * GV đọc đoạn viết - Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng: Nội dung đoạn viết là gì? Chữ đầu đoạn viết thế nào? - Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai. Vì sao từ Long Vương viết hoa? GV đọc từ khó * GV đọc bài trước khi viết bài - Hướng dẫn cách trình bày: * GV đọc từng câu, từng cụm từ * GV đọc cho HS dò lỗi Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài2: ui hay uy? GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - GV nxét, sửa bài. * Bài 3a: r/d/gi Tổ chức trò chơi “Ai nhanh” Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn sẽ điền vào 1 chỗ trống r/d/gi Tổng kết, nhận xét Củng cố, dặn dò Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh. Chuẩn bị: “Gà tỉ tê với gà” Nxét tiết học. Hát HS sửa lỗi HS nhận xét bạn HS lắng nghe - HS đọc bài Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người Viết hoa, lùi vào 2 ô - HS nêu: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. Vì là tên riêng chỉ người. HS luyện viết bảng con. HS viết nội dung đoạn viết vào vở. HS dò lỗi HS làm bài 2 Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. Mất ngọc chàng trai đành ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm. 4 tổ tham gia chơi tiếp sức Rừng núi, dừng lại, rang tôm - HS nhận xét - HS nghe. - Nxét tiết học. KỂ CHUYỆN TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU: - Dùa theo tranh, kĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn. - HS kh¸, giái kĨ l¹i ®ỵc toµn bé c©u chuyƯn (BT2). - Giáo dục tình bạn giữa các vật nuôi trong nhà với chủ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Con chó nhà hàng xóm” (Hoàng, Nghiệp) Yêu cầu 2 HS kể nối tiếp nhau lại câu chuyện. - GV nxét, ghi điểm 3. Bài mới: “Tìm ngọc” * Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. GV treo 6 tranh lên bảng, yêu cầu lần lượt 6 em lên kể lại từng đoạn theo tranh. GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm Yêu cầu các nhóm lên trình bày. GV nhận xét tính điểm thi đua * Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) 4. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Ôn thi HK1” Nhận xét tiết học Hát 2 HS kể 1 HS kể 1 HS đọc yêu cầu bài. 6 HS lên kể truyện theo tranh, mỗi HS kể 1 tranh. Mỗi nhóm 6 bạn lần lượt kể nối tiếp nhau trong nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày Bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể hay. Tình cảm của các con vật đối với chủ th ... : Tìm hiểu nội dung bài - GV đọc đoạn chép. Đoạn văn nói điều gì? Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ? Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết? GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau. Tô màu âm, vần khó viết – Hướng dẫn đọc. Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con. HS nhìn bảng viết bài. Sửa bài. Chấm điểm, nhận xét. Hoạt động 3: Làm bài tập * Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au. Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. Sửa bài. * Bài 3a - GV chọn cho lớp làm 1 trong 2 bài 3a Bánh rán, con gián, dán giấy. Dành dụm, tranh giành, rành mạch. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs - Chuẩn bị: Ôn thi HK I. Hát. HS viết bảng con. Nhận xét Cách gà mẹ báo tin cho con biết. “Không có gì nguy hiểm” “Lại đây các con”, Cúc cúc. Dấu 2 chấm và ngoặc kép. HS tìm và nêu. HS đọc Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. HS làm vào vở. HS sửa bài. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. - HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. - HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. CHUẨN BỊ: Mẫu hình biển báo giao thông cấm đỗ xe. Qui trình gấp, cắt, dán từng bước Giấy thủ công (đỏ, xanh, màu khác), kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ Giấy thủ công, keo, bút màu,kéo, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều” - Cho HS nêu lại quy trình Cho HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra GV nhận xét Bài mới: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe” Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét Cho HS quan sát nhận xét: + Biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình gì? + Biển báo giao thông cấm đỗ xe gồm có những phần nào? + Nhận xét sự khác nhau và giống nhau của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học? Có mấy bước để gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe? Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu GV lần lược đính các qui trình gấp cắt lên bảng * Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô. Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1 ô làm chân biển báo giao thông * Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng hình 1 Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô hình 4. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ giữa hình tròn màu xanh như hình vẽ Gv cho Hs làm mẫu, đồnh thời nhắc lại quy trình làm Cho HS thực hành nháp GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Củng cố – Dặn dò: - Muốn gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đỗ cần thực hiện mấy bước? Về nhà:Tập thực hành. Chuẩn bị: “Tiết 2 ” Nhận xét tiết học - Hát - HS nêu. HS để dụng cụ lên bàn HS quan sát nhận xét Hình tròn Phần biển báo và phần chân HS so sánh và trả lời 2 bước HS quan sát, theo dõi - HS theo dõi GV làm mẫu - HS làm nháp HS nêu - HS nghe. Nhận xét tiết học Thứ.. ngàytháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU: - BiÕt nãi lêi thĨ hiƯn sù ng¹c nhiªn, thÝch thĩ phï hỵp víi t×nh huèng giao tiÕp (BT1, BT2) - Dùa vµo mÈu chuyƯn, lËp ®ỵc thêi gian biĨu theo c¸ch ®· häc (BT3) *GDKNS: KN Kiểm sốt cảm xúc ; KN Lắng nghe tích cực. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1, bút dạ, giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu * Bài 1: (miệng) GV treo tranh Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng “Ôi! Quyển sách đẹp quá!” - Lòng biết ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ” * Bài 2: (miệng) Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - GV nxét, sửa bài * Bài 3: GV phát giấy, bút dạ cho HS. Y/ c HS làm nhóm Gv theo dõi nhận xét THỜI GIAN BIỂU BUỔI SÁNG CHỦ NHẬT CỦA HÀ 6g30 – 7g Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt 7g – 7g15’ Ăn sáng 7g15’- 7g30’ Mặc quần áo 7g30’ Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ 10g Về nhà, sang thăm ông bà. Chấm bài, nhận xét. GDKNS: Khi cĩ điều gì thích thú, em cần thể hiện như thế nào? 4. Củng cố - Dặën dò: - GV tổng kết bài - Chuẩn bị: Ôn tập HK I. - Nhận xét tiết học. Hát - Kể về 1 con vật nuôi trong nhà. Đọc thời gian biểu buổi tối của em. Trình bày ý kiến cá nhân. Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì. 1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ! Làm việc theo nhĩm Chia nhóm làm trong 5’, sau đó dán bài lên bảng lớp. - HS đọc thời gian biểu đã lập - HS nxét HS nhắc lại các nội dung vừa học. - HS nghe. - Nxét tiết học TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG I. MỤC TIÊU: - BiÕt x¸c ®Þnh khèi lỵng qua sư dơng c©n. - BiÕt xem lÞch ®Ĩ x¸c ®Þnh sè ngµy trong th¸ng nµo ®ã vµ x¸c ®Þnh 1 ngµy nµo ®ã lµ ngµy thø mÊy trong tuÇn. * Làm được các BT: Bµi 1; 2(a,b); 3(a); 4 II. CHUẨN BỊ: Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập về hình học Gọi HS lên vẽ đuờng thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng. Vẽ các hình đã học. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Ôn tập về đo lường * Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng à Chú ý kỹ cách đọc và cách viết. - GV nxét, sửa * Bài 2(a,b): GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong năm. Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3(a): * Bài 4: GV yêu cầu HS làm miệng - GV nxét, sửa 4. Củng cố - Dặn dò: Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Hát 3 HS lên bảng. HS nêu. - Nhận xét HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm miệng a) vịt nặng 3kg, b) gói đường nặng 4kg, c) Lan nặng 30 kg HS sửa bài. HS đọc đề. 4 nhóm thảo luận và trình bày kết quả. VD: a) tháng 10 có 31 ngày... b) ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư.... HS làm miệng a) chào cờ lúc 7 giờ sáng b) tập thể dục lúc 9 giờ sáng - HS nxét HS tham gia chơi. - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN & Xà HỘI PHÒNG TRÁNH NGà KHI Ở TRUỜNG I. MỤC TIÊU: - KĨ tªn nh÷ng ho¹t ®éng dƠ ng·, nguy hiĨm cho b¶n th©n vµ cho ngêi kh¸c khi ë trêng - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngã khi ở trường. *GDKNS: KN Kiên định ; KN Ra quyết định. II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK, giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Các thành viên trong nhà trường. Hãy kể các thành viên trong trường em? Họ có nhiệm vụ gì? GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “Phòng tránh ngã khi ở trường” Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm. GV yêu cầu HS nêu những trò chơi nguy hiểm GV ghi lên bảng Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK HS thảo luận nhóm đôi, nói những hoạt động của các bạn trong từng hình GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng hoạt động Chốt: Chạy đuổi nhau trong trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ trên lầu là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác. Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích . * Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. GV phát cho 6 nhóm mỗi nhóm 1 phiếu bài tập được viết trên giấy rô ki Yêu cầu các nhóm điền vào những hoạt động nên hay không nên làm để giữ an toàn cho mình và người khác Hoạt động nên tham gia Hoạt động không nên tham gia Chốt: Cần tham gia các hoạt động vui chơi không gây nguy hiểm để phòng tránh tai nạn. GDKNS: Nên và khơng nên làm gì để đề phịng té ngã? 4. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài: “Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp” - Nxét tiết học HS nêu Thảo luận nhĩm HS nêu: đánh nhau, xô ngã HS thảo luận nhóm Đại diện các nhón trình bày Hình 1: Các bạn chơi: nhảy dây, đánh cầu, bắn bi, xô đẩy nhau, trèo cây Hình 2: Các bạn với tay qua cửa sổ để hái hoa phượng Hình 3: Các bạn xô đẩy khi đi xuống cầu thang Hình 4: Các bạn đi trật tự thành 2 hàng Trị chơi. - HS thảo luận HS thực hiện theo yêu cầu điền vào 2 cột ở trong phiếu Nhóm cử đại diện lên trình bày Các nhóm khác nhận xét và rút ra những điều nên tham gia và không nên tham gia - HS nghe. - HS nêu. - Nxét tiết học Ký duyƯt cđa Ban gi¸m hiƯu .
Tài liệu đính kèm: