Toán: So sánh các số tròn trăm
I. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia ố.
- BT1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông biểu diễn 100 .
TUẦN 28 Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2012 Toán: So sánh các số tròn trăm I. Mục tiêu: - Biết cách so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia ố. - BT1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông biểu diễn 100 . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: Đọc ,viết các số tròn trăm. B. Bài mới: 1. GT bài: So sánh các số tròn trăm. 2. HD so sánh các số tròn trăm : - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi : + Có mấy trăm ô vuông ? - Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. - Tương tự với số 300. + Vậy 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn ? +Vậy 200 và 300 thì số nào bé hơn ? - Tương tự với số 300 và 400 ; 200 và 400 ; 300 và 500. 3. Thực hành : Bài 1: So sánh số ô vuông và điền dấu Bài 2: So sánh và điền dấu ,= thích hợp vào chỗ .... Bài 3: Điền số còn thiếu vào ô trống . - Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ? C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét chung tiết học . - Bài sau Các số tròn chục từ 110 đến 200. - 2 em. - Có hai trăm ô vuông. - 1 em lên viết. - 300 nhiều hơn 200 ô vuông. - Làm BC: 200 < 300 300 > 200 - 1 em lên bảng , cả lớp làm vào BC. - 2 em làm ở bảng lớp, còn lại làm BC. - Chữa bài. - .... số tròn trăm . - HS đếm số từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - 1 em làm ở bảng lớp, còn lại làm vào BC. TUẦN 28: Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2012 Toán: Các số tròn chục từ 110 đến 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. - BT1, 2, 3. HSG làm thêm BT4, BT5. II. Đồ dùng dạy học: Các hình biểu diễn 100, các hình biểu diễn 1 chục. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Bài 2/139. B.Bài mới: 1.GT: Các số tròn chục từ 110 đến 200 2a. Số tròn chục từ 110 đến 200 : - GV gắn hình biểu diễn số 110 và hỏi : + Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - GV : Số này đọc là : Một trăm mười . + Số 110 gồm có mấy chữ số, là những chũ số nào và mỗi chữ số đó thuộc hàng nào ? + Một trăm là mấy chục ? - Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ? + Có lẻ ra đơn vị nào không ? - GV : Đây là số tròn chục . - Yêu cầu HS thảo luận và tìm ra cách đọc và viết của các số 120, 130, , 200. -Y/cầu HS đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. 3.So sánh các số tròn chục : - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 120 và hình biểu diễn 130 - Yêu cầu HS lên bảng điền số rồi so sánh hai số 120 và 130. - Y/ cầu HS đọc quan hệ so sánh. 4. Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu: - Gọi HS lên bảng thực hiện đọc , viết . Bài 2:: Yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các số cùng hàng. Bài 3:,=:Y/cầu làm bài và nêu k quả. Bài 4 : Số?- Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét chung. - 2 học sinh. - 1 trăm , một chục , 0 đơn vị. - Có ba chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số o. - 10 chục. - Đếm số chục trong hình biểu diễn và trả lời: Có 11 chục. - Không lẻ ra đơn vị nào. - HĐN 2 và viết kết quả vào phần bài học. - 1 em đọc số. 1 em viết số , lớp theo dõi nhận xét. - HS so sánh và điền dấu: 120 < 130 130 > 120 - Chữ số hàng trăm đều là 1. Hàng chục 3 > 2nên 130 > 120. - 1 em đọc , 1 em viết . - Đọc và viết số. - HS so sánh và nêu . - HS làm bài và nêu kết quả. - 2HSG thi làm bài. - Nêu cách xếp hình. TUẦN 28 Thứ sáu ngày 23 tháng 03 2012 Toán: Các số từ 101 đến 110. I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101đến 110. - BT1, 2, 3. HSG làm thêm BT4. II . Đồ dùng dạy - học : Các hình vuông biểu diễn trăm , đơn vị. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 101 đến 200. B . Bài mới : 1. GT: Các số từ 101 đến 110. 2. GT các số từ 101 đến 110 : -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: + Có mấy trăm ? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi : + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và 2 hình vuông nhỏ và hỏi : + Có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? - Yêu cầu HS đọc và viết . - Thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng 103 , 104, 105 ...110 . 3.Luyện tập : Bài 1: Nối số với cách đọc số. - Yêu cầu HS tự làm bài . Bài 2: Số ? - HS tự làm bài Bài 3: Điền dấu , = . - GV viết lên bảng : 101 .. 102 - So sánh chữ số hàng trăm→chục→đơn vị - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại . Bài 4: Yêu cầu HS sắp xếp các bông hoa có ghi các số theo yêu cầu từ bé đến lớn , từ lớn đến bé. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Dặn : Về nhà ôn lại cách đọc , cách viết , cách so sánh các số từ 101 đến 110. - 2 học sinh lên bảng. - Có 1 trăm; lên bảng viết số 1 vào cột trăm - Có 0 chục và 1 đơn vị - HS lên bảng viết 0 vào cột chục 1 vào cột đơn vị - 1 trăm, 0 chục, 2 đơn vị. - Đọc và viết số 102( Một trăm linh hai) . - HĐN 2, sau đó nêu cách đọc và viết . - Đọc số theo yêu cầu. - HS tự làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi - Đọc các số trên tia số. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 0. - 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. Vậy:101 < 102 - 2 HSG thi làm bài. TUẦN 28: Thứ hai ngày 19 tháng 03 2012 Toán: Kiểm tra I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Phép nhân và phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5). - Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau. - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc(hoặc chu vi hình tam giác, hình tứ giác). II. Đề bài: Tính nhẩm: 2 x 3 = 3 x 3 = 5 x 4 = 6 x 1 = 18 : 2 = 32 : 4 = 4 x 5 = 0 : 9 = 4 x 9 = 5 x 5 = 20 : 5 = 1 x 10= 35 : 5 = 24 : 3 = 20 : 4 = 0 : 1 = 2. Tính: 3 x 5 + 5 = 3 x 10 – 14 = 2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 = 3. Tìm x: x x 2 = 12 x : 3 = 5 4. Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ? 5. Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 3 cm; BC = 3 cm; AC = 3 cm (Tính bằng một phép nhân). III. Cách đánh giá: Bài 1: 4 điểm (Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm). Bài 2: 2 điểm (Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm). Bài 3: 1 điểm (Mỗi lần tìm x đúng 0,5 điểm). Bài 4: 2 điểm. - Lời giải đúng: 0,5 điểm. - Phép tính đúng được 1 điểm. - Đáp số đúng được 0,5 điểm. Bài 5 : 1 điểm - Nêu được: 3 x 4 = 12 (cm) được 1 điểm. - Nêu bằng phép cộng 0,5 điểm. TUẦN 28: Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012 Toán: Đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. II. ĐDDH: Bộ dạy học toán (16 bộ). III. Các hoạt động học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: Nhận xét bài KT GKII. B. Bài mới: 1. Ôn tập về đơn vị, chục, trăm: a.Gắn các ô vuông (như sgk), hỏi: - Có mấy ô vuông ?... - 10 đơn vị bằng mấy chục ? b.Tương tự gắn các hình chữ nhật biểu diễn theo thứ tự chục (1 đến 10 chục). - 10 chục bằng mấy trăm ? 2. Nghìn: a.Số tròn trăm: Tương tự gắn các hình chữ nhật biểu diễn theo thứ tự trăm (1 trăm đến 10 trăm). - Nhận xét cách viết các số tròn trăm. b. Nghìn: - Gắn 10 hình vuông to liền nhau, hỏi: 10 trăm bằng mấy nghìn ? - Viết : 1000 - Nhận xét cách viết số 1000? Thực hành: a. Làm việc chung: Gắn các hình trực quan về các đơn vị, chục, trăm lên bảng. b. Làm việc cá nhân: - Viết số lên bảng, yêu cầu HS chọn các hình vuông và hình chữ nhật tương ứng từ bộ học toán. 40; 70; 20; 90; 100; 800; 300; 500; 900; C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn các số đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Bài sau: So sánh các số tròn trăm. - 1 ô vuông10 ô vuông - Viết 110 dưới số ô vuông biểu diễn tương ứng. - 1 chục. - 1 trăm. - Nêu: 100; 200; 300;;900 là các số tròn trăm. - Số tròn trăm có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - 1 nghìn. - Đọc một nghìn. - Số 1 và 3 chữ số 0. - Đọc: +10 đơn vị bằng 1 chục. +10 chục bằng 1 trăm. +10 trăm bằng 1 nghìn. - Cả lớp viết số tương ứng vào BC, 1 em lên bảng viết. - Dùng bộ học toán để chọn đúng hình biểu diễn với số tương ứng của cô giáo viết. - 1 em đính hình lên bảng. - Cả lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: