Giáo án Toán, Tự nhiên xã hội - Tuần 16

Giáo án Toán, Tự nhiên xã hội - Tuần 16

I.Mục tiêu :

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

II.Chuẩn bị :

 - Mặt đồng hồ bằng bìa ; đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử.

III.Các hoạt động dạy - học :

1.Bài cũ :

 - 4HS lên bảng thực hiện các phép tính sau:

 - Đặt tính rồi tính, lớp viết bảng con : 33 - 29 ; 54 - 27. (nêu lại cách đặt tính và tính

 - Thực hiện các biểu thức sau : 45 - 15 - 8 = ; 78 - 24 - 9 =

 - Nhận xét, ghi điểm.

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán, Tự nhiên xã hội - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
Chủ điểm : “UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN“
Thứ / Ngày
Môn
Tiết
Tên bài giảng
HAI
4 / 12 / 11
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục 
76
46
47
Chào cờ
Ngày, giờ 
Con chó nhà hàng xóm (Tiết 1)
Con chó nhà hàng xóm (Tiết 2)
(GVBM)
BA
5 / 12 / 11
Toán
Kể chuyện
Chinh tả
Đạo đức
77
16
16
16
Thực hành xem đồng hồ 
Con chó nhà hàng xóm
TC) Con chó nhà hàng xóm
Giữ trật tư, vệ sinh nơi công cộng 
TƯ
6 / 12 / 11
Toán
Tập đọc
Tập viết
Thủ công
Mĩ tuuật
Thể dục 
78
31
16
Ngày, tháng 
Thời gian biểu
Chữ hoa O
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều 
(GVBM)
(GVBM)
NĂM
7 / 12 / 10
Toán
LTVC
Âm nhạc
TNXH
16
79
48
16
Thực hành xem lịch 
Từ chỉ tính chất. CK “Ai thế nào?”; TN ...
(GVBM)
Các thành viên trong nhà trường
SÁU
8 / 12 / 10
Toán
TLV
Chính tả
HĐTT
80
16
32
Luyện tập chung
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập TGB
(NV) Trâu ơi !
Sinh hoạt Lớp
 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2011.
 Toán : Tiết 76 : 
 NGÀY, GIỜ (SGK / 76)
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II.Chuẩn bị : 
 - Mặt đồng hồ bằng bìa ; đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử.
III.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ :
 - 4HS lên bảng thực hiện các phép tính sau: 
 - Đặt tính rồi tính, lớp viết bảng con : 33 - 29 ; 54 - 27. (nêu lại cách đặt tính và tính
 - Thực hiện các biểu thức sau : 45 - 15 - 8 = ; 78 - 24 - 9 = 
 - Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
w HĐ1 : Giới thiệu bài - Ghi đề bài
w HĐ2 : Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
*GV : Mỗi ngày đều có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm ... Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều và buổi tối ...
- GV quay kim đồng hồ vào từng thời diểm và hỏi :	 
+ Lúc 5 giờ sáng, em đang làm gì ? Lúc 11 giờ, em làm gì ? Em làm gì lúc 2 giờ chiều ? Lúc 8 giờ tối, em thường làm gì ? Em làm gì lúc 12 giờ đêm ?
- GV : Vậy mỗi ngày được chia ra làm mấy buổi ? Hãy kể các buổi trong ngày ? 	
* GV : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày.
- Quay kim đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi (Từ 1 giờ sáng cho đến 10 giờ sáng). Hỏi : Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc vào lúc mấy giờ ?	
- Làm tương tự với các buổi còn lại (trưa, chiều, tối, đêm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các giờ trong phần	học trong SGK.	
- Hỏi : 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ?	
- GV hỏi thêm một số giờ khác (3 giờ chiều, 7 giờ tối, 10 giờ đêm ...). Nhận xét, chốt ý.
w HĐ3 : Thực hành
Bài 1 : (miệng)
- GV nêu yêu cầu : Đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm - Nhận xét.
- Hỏi thêm 5 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? 7 giờ tối còn gọi là mấy giờ ? 10 giờ đêm còn gọi là mấy giờ ?
Bài 3 :
- GV giới thiệu cho HS biết sơ qua về đồng hồ điện tử (dùng để đo thời gian). Mặt hiện số của đồng hồ điện tử cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ (0 giờ đến 24 giờ)
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ ở SGK/ 77, hỏi : Mặt đồng hồ điện tử đang hiện số mấy ? Mặt đồng hồ để bàn chỉ số mấy ? Vậy số giờ trên mặt 2 đồng hồ này thế nào ? Vì sao ?	
- Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ còn lại và viết kết quả vào bảng con.	
- Kiểm tra kết quả ghi ở bảng con. Nhận xét.
- Gọi HS đọc lại kết quả bài làm.
3.Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Em học được những gì qua tiết học hôm nay ?
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại các giờ trong phần bài học SGK để ghi nhớ. 
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời cá nhân về các thời điểm trong ngày.
- HS trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS đếm theo
- HS đọc cá nhân
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và trả lời
- HS viết vào bảng con : 20 giờ hay 8 giờ tối.
 Tập đọc : Tiết 46, 47 : 
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 TIẾT)
 ( SGK / 128)
I.Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *GDBVMT: Giúp HS thấy được chó là con vật nuôi rất gần gũi ,đáng yêu đối với đời sống tình cảm trẻ em Từ đó GDHS có ý thức chăm sóc và bảo vệ loài vật .
*GDKNS: Cảm nhận và bộc lộ tình cảm .cảm xúc trước tình tiêt cảm động cảm động của câu chuyện.
 - Cảm nhận và biết bày tỏ sự cảm thông với nhân vật trong câu chuyện 
II.Chuẩn bị : .
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy - học :
TIẾT 1
1.Bài cũ : 
 - 2HS đọc lại bài “Bé Hoa” và TLCH nội dung bài.
 - Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
w HĐ1 : Giới thiệu bài - Ghi đề bài	
- Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc (dùng tranh minh hoạ để giới thiệu )
w HĐ2 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ Hãy nêu những từ, tiếng khó mà em và các bạn đọc chưa đúng ?	
- Nghe HS nêu, ghi lần lượt lên bảng, gạch dưới các âm vần cần phân biệt và LĐ đúng
- Yêu cầu HS đọc cá nhân, ĐT - Chỉnh sửa 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu : “Bé rất thích chó / ... “ ; “Cún ... Bé / khi thì ... bút chì,/ khi con búp bê.....// “ ; “Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu / chính Cún ...//“
- Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng tình cảm của các nhân vật qua giọng đọc (đoạn 3)
- Gọi vài HS đọc cá nhân, yêu cầu lớp nhận xét
- Gợi ý giúp HS hiểu nghĩa các TN sau bài đọc.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm 4	
- Theo dõi, hướng dẫn HS đọc tốt hơn	
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc “Tiếp sức”	
TIẾT 2
w HĐ3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1, nêu câu hỏi 1 và mời 1bạn trả lời : Bạn của bé ở nhà là ai?	
- GV: Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? Đặt câu với từ “tung tăng” ? (HSG)
- Gọi HS đọc đoạn 2, hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo Cún ?
+ Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé như thế nào ?
- Gọi HS đọc đoạn 3, hỏi :
+ Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn?	
- Gọi HS đọc đoạn 4,5 , hỏi :	
+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? Hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui ?
+ Bác sĩ nghĩ vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?
- Gọi HS đọc lại toàn bài, hỏi :
+ Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?
* GV : Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em .
- Hỏi : Nhà em có nuôi con vật nào không ? Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào ?
w HĐ4 : Luyện đọc lại 
- Cho HS thi đọc lại các đoạn 3, 4, 5 theo vai (người dẫn chuyện , mẹ của bé và bé ) ;Nhận xét - TD	 
3.Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học ; 
- Về luyện đọc và chuẩn bị bài sau. 
- 1 - 2HS đọc lại bài
- Lớp mở SGK, theo dõi và đọc thầm theo
- HS nghe, phát hiện lỗi phát âm sai của bạn
- HS nêu và luyện đọc cá nhân theo dãy bàn.
- HS tự tìm cách đọc và luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc nối tiếp, nhận xét cách đọc của nhau
- Các nhóm cử đại diện lên thi đọc.
- Lớp đọc thầm theo, suy nghĩ và TLCH
- 1 HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận theo cặp và trả lời
- HS tự liên hệ 
- Các nhóm thi đọc (3em / nhóm)
 Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2010.
 Toán : Tiết 77 : 
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (SGK / 78)
I.Mục tiêu : 
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. 
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ ...
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
II.Chuẩn bị : - Tranh các BT 1, 2 phóng to ; Mô hình đồng hồ có kim quay được.
III.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : 
- Gọi 3HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau : 
+ HS1 : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ vào buổi sáng.
+ HS2 : Hãy kể tên các giờ vào buổi trưa , chiều , ban đêm ? 
+ HS3 : Em thức dậy lúc mấy giờ ? Đi học về lúc mấy giờ ? Đi ngủ vào giờ nào? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các số giờ đó và gọi tên giờ đó ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
w HĐ1 : Giới thiệu bài - Ghi đề bài
w HĐ2 : Thực hành
Bài 1 : 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài	
- Đính tranh vẽ lên bảng, (tranh vẽ như SGK) mời 4 HS lên bảng, rồi đưa cho 4 em 4 đồng hồ trong bộ thực hành , yêu cầu HS đính bên cạnh mỗi tranh vẽ cho phù hợp.
- Cho lớp nhận xét, bổ sung.
- Hỏi thêm : Vì sao em đặt đồng hồ C bên cạnh tranh vẽ 4 ? Đặt đồng hồ D bên cạnh tranh vẽ 3 ?	
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An vài HS nêu xem phim, đá bóng ?	
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu : Quan sát tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với “thời gian thực tế“ để trả lời câu nào đúng, câu nào sai ?	
- Gọi lần lượt HS trình bày kết quả bài làm của mình, mỗi HS nêu một phần của bài tập và giải thích lí do. (VD : Tranh 1 : Câu “Đi học muộn giờ“ là câu đúng vì vào học 7 giờ mà bạn HS đến lúc 8 giờ ; “Đi học đúng giờ“ là câu sai ; Tranh 2 : Cửa hàng đóng cử vì cửa hàng mở cửa từ 8 giờ đến 17 giờ mà người đến mua hàng lúc 7 giờ hoặc 19 giờ . Vậy câu “Cửa hàng đã mở cửa“ là câu sai, câu “đóng cửa“ là đúng ; Tranh 3 : 20 giờ vì bạn HS chơi đàn dưới ánh đèn điện buổi tối và có ánh trăng. Vậy câu “Lúc 20 giờ “ là đúng, câu “Lúc 8 giờ sáng“ là câu sai) - Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Tổ chức trò chơi : “Thi quay kim đồng hồ“	
- Gọi một lượt 4 em lên bảng, mang theo mô hình đồng có kim quay. GV nêu lần lượt các giờ và yêu cầu HS quay : 8giờ, 10 giờ, 14 giờ, 19giờ, 23 giờ. HS nào quay kim đồng hồ xong, sẽ được ghi điểm. Sau 3 lần quay, HS nào có số điểm nhiều nhất sẽ thắng cuộc chơi. - Nhận xét - Tuyên dương.	
- Tổ chức khoảng 2, 3 lượt cho HS tham gia chơi.
3.Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Em thực hành được những gì qua tiết học hôm nay ...  HS lên trình bày trước lớp.	
- Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* KL : Cần phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết các bạn trong trường.
w HĐ3 : Trò chơi “ Đó là ai ? “Nhằm mục đích củng cố bài học .
- GV hướng dẫn HS cách chơi : HSA lên bảng, đứng quay mặt vào bảng đen . GV lấy một tấm bìa có tên một thành viên trong nhà trường gắn vào sau lưng HAS. Các HS khác sẽ nói các thông tin về thành viên trên tấm bìa . HSA sẽ đoán đó là ai? (VD : Tấm bìa viết “Bác lao công“, thì : 
+ HS1 sẽ nói : Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt ; hoặc : Người thường dọn vệ sinh trước và sau mỗi buổi học. 
+ HSA phải đoán : Đó là bác lao công
- Nếu HSA không đoán ra người đó là ai thì HS A sẽ bị phạt hát một bài. Các HS khác nói sai thông tin cũng sẽ bị phạt.
3.Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Thầy hiệu trưởng trường em tên là gì ? Công việc thầy thường làm ở trường là gì ? Cô phó hiệu trưởng tên là gì ? Cô thường làm những công việc gì ? ... ; Em cần thể hiện thái độ như thế nào đối với các thành viên trong nhà trường ?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị trước bài “Phòng tránh ngã khi ở trường” 
- 2, 3HS đọc đề bài
- Làm việc với SGK
- HS làm việc theo nhóm (2 em / nhóm) theo yêu cầu.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung
- HS trao đổi trong nhóm 4 em
- 2, 3HS lên trình bày
- HS tham gia trò chơi
- HS trả lời
 Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2011.
 Toán : Tiết 80 : 
 LUYỆN TẬP CHUNG (SGK / 81)
I.Mục tiêu : 
- Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ ; ngày, tháng
- Biết xem lịch.
II.Chuẩn bị : 
 - Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong SGK ; Mô hình đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : 
- KT 2, 3HS làm lại BT2 / 80 (SGK) 
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
w HĐ1 : Giới thiệu bài - Ghi đề bài
w HĐ2 : Thực hành
Bài 1 : ( VBT )
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài	
- Gọi lần lượt HS trình bày bài làm của mình	
- Hỏi thêm :	
+ 17 giờ hay còn gọi là mấy giờ ?	
+ 18 giờ hay còn gọi là mấy giờ ? 21 giờ là mấy giờ tối?	
Bài 2 :
- Gọi 1HS đọc đề bài tập	
- Hỏi : Yêu cầu câu a) là gì ? 
- GV đính tờ lịch tháng 5 lên bảng, gọi HS nối tiếp nhau đọc tên các ngày còn thiếu trong tờ lịch, mỗi em một dòng. Nghe HS đọc, GV điền nhanh vào tờ lịch.
- Gọi vài HS đọc lại tên các ngày trong tháng 5.
- Hỏi : Vậy tháng 5 có bao nhiêu ngày ?	
- GV nêu yêu cầu câu b) và cho HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi của bài tập	
- Gọi lần lượt HS lên bảng trình bày các câu trả lời.	
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hỏi thêm một số câu hỏi khác, mời HS dưới lớp trả lời :
+ Các ngày thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào ? Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước là ngày nào ? Thứ bảy tuần sau là ngày nào ? 
+ Ngày 1, ngày 15, ngày 19 tháng 5 là những ngày lễ gì mà các em cần biết ?	
- Nhận xét, giúp HS hiểu ý nghĩa các ngày lễ trên.
Bài 3 :
- Tổ chức thi quay kim đồng hồ 	
- Yêu cầu HS lấy mô hình đồng hồ ra và thi quay theo yêu cầu . GV lần lượt nêu, YCHS lắng nghe và thực hiện : 8 giờ, 4 giờ chiều, 8 giờ tối, 22 giờ, 24 giờ, 15 giờ .
- HS nào quay xong trước sẽ chạy lên bảng (giới hạn chỉ 5 em nhanh nhất).
 - Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Hãy nêu lại các đơn vị đo thời gian mà em đã được học ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành tiếp việc xem giờ đúng và xem lịch tháng. 
- Lớp đọc thầm ở VBT
- HS làm bài ở VBT 
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HSTB trả lời
- Lớp đọc thầm theo
- HS trả lời
- HS quan sát ở bảng lớp, viết nhanh phần trả lời ra vở nháp.
- HS nêu ý nghĩa các ngày lễ 1, 15, 19 tháng 5.
- HS cả lớp tham gia trò chơi
- HS trả lời theo YC
 Tập làm văn : Tiết 16 : 
 KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT 
 LẬP THỜI GIAN BIỂU (SGK / 137)
I.Mục tiêu : 
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1)
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngay (BT3).
*GDBVMT:Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. 
 *GDKNS: Thể hiện cảm xúc trước lời khen ngợi .Thể hiện tình cảm đối với con vật nuôi và biết được lợi ích.. HS biết lập thời gian biểu cho cá nhân của mình .
II.Chuẩn bị : 
 - 3, 4 tờ giấy khổ to + bút dạ ; VBT.
III.Các hoạt động dạy - học :
1.KTBC : 
- 2, 3HS làm lại BT3 - Tuần 15 (Đọc bài viết kể về anh, chị, em.) 
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
w HĐ1 : Giới thiệu bài - Ghi đề bài	
w HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài	
- GV ghi lên bảng : Đàn gà rất đẹp. 
- Gọi HS đọc lại, hỏi : Em hãy nói một câu khác tỏ ý khen đàn gà đẹp ?	
- GV ghi bảng : Đàn gà mới đẹp làm sao ! 
 Đàn gà đẹp quá !
- Yêu cầu HS nêu nhận xét giữa câu cũ và câu mới.	
- Yêu cầu làm tiếp các phần còn lại của BT a, b, c	
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng ở trên bảng.
* GV : Để tỏ ý khen ngợi một người, một vật nào đó,	
em đã dùng TN nào (câu mới), cuối câu có dấu gì ?	
Bài 2 :
- Hỏi : Yêu cầu của bài tập là gì ?	
- Yêu cầu một số HS nêu tên con vật mình sẽ kể.
- GV : Em hãy kể chân thật về 1 con vật nuôi trong nhà em hoặc nhà hàng xóm, có thể là một con vật không có trong tranh. Kể ngắn gọn vài nét tiêu biểu về con vật. (4 đến 5 câu)
- Gọi 1HSG kể mẫu.
- Gợi ý :	
+ Tên con vật em định kể là gì ?
+ Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật ? (về hình dáng, hoạt động, ...)
+ Theo em, con vật đó nuôi để làm gì ? Thái độ của em đối với con vật nuôi ấy ra sao ?
- Yêu cầu HS luyện kể trong nhóm	
- Gọi một số đại diện nhóm trình bày.	
- Cho HS nhận xét - Kết luận người kể hay nhất. Ghi điểm động viên.	 
Bài 3 :
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc lại “Thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo“ (SGK / 132)
- GV ghi theo thứ tự thời gian và công việc (nhớ ghi rõ họ tên và địa chỉ lớp), ghi đủ các việc cụ thể cần làm và thời gian làm mỗi việc đó.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc cho cả lớp nghe.	
- Nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò :
- Hỏi : Em học được những gì qua bài học hôm nay?	
- Nhận xét tiết học.	
- Về nhà tự lập thời gian biểu cho mình. Quan sát và kể thêm về các con vật nuôi trong nhà.
- 1, 2HS đọc đề bài
- Lớp đọc thầm
- Nhiều HS phát biểu
- Vài HS nêu nhận xét
- HS làm việc theo cặp
- HS trả lời
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nghe hướng dẫn
- Lớp lắng nghe
HS kể dựa theo gợi ý
- HS kể nối tiếp trong nhóm
- Các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc thầm theo
- HS nghe rõ yêu cầu và tự làm bài vào VBT.
- Lớp nghe và nhận xét
- HS chốt lại các phần của bài học.
Chính tả : Tiết 32 : (NV)
 TRÂU ƠI !
I.Mục tiêu : 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
- Làm được BT2 ; BT3b.
II.Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3b / 136 (SGK)
III.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : 
 - Kiểm tra 2, 3HS viết đúng : múi bưởi, khuy áo, vẫy đuôi, suối chảy. Lớp viết bảng con. 
 - Nhận xét, sửa chữa.
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
w HĐ1 : Giới thiệu bài - Ghi đề bài	
w HĐ2 : Hướng dẫn nghe - viết
- GV đọc một lần bài ca dao và gọi HS đọc lại
- Hỏi : 	
+ Bài ca dao là lơi của ai nói với ai ?	
+ Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào ?	
- Giúp HS nhận xét :
+ Bài ca dao có mấy dòng ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào ? Bài ca dao viết từ ô nào trong vở ?
- Đọc cho HS luyện viết tiếng dễ viết sai: trâu, ngoài ruộng, cày, vốn, nghiệp, quản công.
- Hướng dẫn, nhắc nhở HS trước khi viết.
- Đọc bài chính tả cho HS viết	
- Theo dõi , uốn nắn thêm	
- Đọc lại bài lần cuối cho HS soát và chưã lỗi
- Thu chấm 7 - 10 bài, nhận xét, chữa lỗi sai phổ biến
w HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Gọi 1HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.
- Cho HS tự tìm từ, mỗi em viết ít nhất 2 đến 3 cặp từ.
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức “
- Cho lần lượt từng em ở mỗi đội lên bảng viết một cặp từ. Trong cùng một thời gian, đội nào ghi được nhiều cặp từ đúng chính tả sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét - Tuyên dương.
Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu của bài
- Treo bảng phụ , gọi 2HS lên làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.	
- Yêu cầu HS làm bài vào vở	
3.Củng cố - dặn dò :	
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai trong bài chính tả, mỗi chữ một dòng.
- Vài HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời
- HS luyện viết bảng con và đọc lại các từ.
- HS nghe, viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Lớp đọc thầm theo
- HS làm bài ở VBT
- HS tham gia trò chơi (4 em / đội)
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS làm lại bài vào VBT.
 Hoạt động tập thể : 
 Dạy An toàn giao thông
 (Xem vở soạn riêng) 
 SINH HOẠT LỚP 
I.Yêu cầu : 
- HS có tinh thần phê và tự phê. Phát huy tính chủ động, tích cực của HS. Tinh thần xây dựng tập thể, giúp nhau cùng tiến bộ. Thực hiện tốt những việc trong tuần đến.
II.Nội dung sinh hoạt :
HĐ1.Kiểm điểm công tác tuần qua 
- Lớp trưởng lên điều khiển tiết sinh hoạt.
- Các tổ trưởng lần lượt lên tổng kết điểm thi đua của cá nhân và cả tổ.
- Các lớp phó : VTM, LĐ, HT, KL nhận xét chung các hoạt động của cả lớp.
- Cho HS phê và tự phê. Bình chọn tổ và CN xuất sắc. Tuyên dương, khen thưởng.
- GV nhận xét chung các mặt hoạt động : 
+ Học tập : Đi học chuyên cần, đúng giờ. Chuẩn bị bài mới và tham gia phát biểu bài khá tốt.
+ Đạo đức - tác phong : Trang phục đến trường đúng qui định, gọn gàng, sạch sẽ.
- Tồn tại : Một vài em nam tác phong chưa gọn gàng.
+ Lao động - trực nhật : Tổ 4 làm tốt vệ sinh lớp học tốt.
- Tồn tại : Bồn hoa lớp chưa được chăm bón thường xuyên .
HĐ2. Dạy An toàn giao thông (Bài 4) (Tiết1)
HĐ3. Công tác đến :
- Ôn luyện các bảng cộng, trừ đã học.
- Thực hiện tốt nề nếp thể dục, xếp hàng ra về đường, vào lớp ; ăn, ngủ bán trú. Tiếp tục thực hiện nề nếp rèn chữ giữ vở.
3.Sinh hoạt vui chơi - văn nghệ :
- Thi hát múa theo chủ đề.
4.Dặn dò : Thực hiện tốt công tác đến
- Nghe nhận xét, đánh giá
- Phê và tự phê
- Nghe và ghi nhớ nội dung công tác đến.
- Tham gia sinh hoạt vui chơi.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ToanTu nhien Xa hoiTuan 16.doc