tên bài dạy :luyện tập
I)mục tiêu:
Củng cố chohọc sinh :
-tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ
-củng cố về phép trừ (không nhớ ) các số có hai chữ số:trừ nhẩm và trừ viết.
-giải toán có lời văn.
-Bước đầu làm quen với bài tập dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn.
II) đồ dùng dạy học
-thước kẻ, phấn màu.
-bảng phụ.
giáo viên: năm học 2004-2005 môn :toán lớp : 2 tiết: 8tuần: 2 ngày soạn : ngày dạy: tên bài dạy :luyện tập I)mục tiêu: Củng cố chohọc sinh : -tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ -củng cố về phép trừ (không nhớ ) các số có hai chữ số:trừ nhẩm và trừ viết. -giải toán có lời văn. -Bước đầu làm quen với bài tập dạng trắc nghiệm có nhiều lựa chọn. II) đồ dùng dạy học -thước kẻ, phấn màu. -bảng phụ. III)các hoạt động dạy học học chủ yếu thời gian nội dung các hoạt động dạy học phương pháp và hình thức tổ chức dạy học tương ứng ghi chú 3phút I)kiểm tra bài cũ bài 1: đặt tính rồi tính a)số bị trừ là 74,số trừ là 21 b) số bị trừ là68, số trừ là 34 bài2:nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ sau 79-61=18 54-23=31 -gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1,các học sinh khác làm vào vở nháp. -giáo viên chữa bài,nhận xét và cho điểm. -gọi 1học sinh chữa miệng bài 32phút II)bài mới 1 phút 1)giới thiệu bài: giáo viên yêu cầu học sinh mang vở làm bài tập trang10 để cùng nhau học tiêt luyện tập ngày hôm nay 31 phút 2)luyện tập phương pháp luyện tập thực hành 5 phút bài 1 tính nhẩm a)80-20-10=50 80-30=50 b) 70-30-20=20 70-50=20 c) 90-20-20=50 90-40=50 -học sinh nêu yêu cầu của bài tập -học sinh làm bài dưới lớp -giáo viên gọi 3 học sinh chữa bài miệng (chú ý yêu cầu học sinh nêu từng bước nhẩm của các phép tính ) ví dụ: 80-20-10 có cách nhẩm +)nhẩm từ trái sang phải 8chục trừ 2chục bằng 6 chục,6 chục trừ 1chục bằng 5chục ví dụ:80-30 +)nhẩm trừ hai số có cùng chữ số hàng đơn vị cho nhau -giáo viên nhận xét lời giải của học sinh 8 phút b ài 2: đ ặt t ính r ồi t ính hi ệu bi ết s ố b ị tr ừ v à s ố tr ừ l ần l ư ợt l à 67 và 25 99 và 68 44 và 14 lưu ý giáo viên nhắc học sinh khi đặt tính:các chữ số cùng hàng với nhau phải thẳng cột nhau -học sinh đọc yêu cầu của bài -cả lớp làm bài vào vở -gọi 3 học sinh chữa miệng 3 phép tính -giáo viên nhận xét và hỏi học sinh dưới lớp làm đã đúng chưa nếu bạn nào đúng thì ghi chữ đ, nếu bạn nào làm sai thì sửa lại. -khi chữa bài giáo viên nên kiểm tra tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. ví dụ: trong phép trừ 67-25=42 giáo viên chỉ vào 42,học sinh nêu hiệu 10phút bài 3 : tóm tắt sợi dây dài: 38dm kiến đã bò được:26dm kiến phải bò tiếp:...dm? bài giải số đề-xi-mét kiến phải bò tiếp để đến được đầu dây bên kia là 38-26=12(dm) đáp số:12 dm ghi nhớ: ở lời giải không viết dm mà phải ghi rõ như trên -gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài -giáo viên vẽ hình lên bảng -giáo viên gọi 1học sinh lên bảng làm vào bảng phụ -các học sinh khác làm bài vào vở -giáo viên chữa bài và nhận xét bài của cả lớp -giáo viên khắc sâu dạng toán cho học sinh(dạng toán tìm phần còn lại hay tìm hiệu) 5phút bài 4 :khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng 44-4= ? A.4 B.48 C.40 D.84 -gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài -học sinh làm bài vào vở -giáo viên chữa bài -giáo viên cho học sinh giải thích rõ cách làm khi chữa bài 2 phút 3)củng cố 44 là số bị trừ 4 là số trừ 40 là hiệu vấn đáp : nêu tên các thành phần của phép trừ ở bài 4 1 phút 4)dặn dò nhận xét tiết học làm bài tập 3,4,5 (sgk-tr 10) giáo viên nhận xét tiết học và dặn dò học sinh về nhà làm bài tập vào vở rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: