Toán
Tiết 127: Tìm số bị chia
A. Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách tìm SBC khi biết thương và số chia .
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
+ Biết giải bài toán có một phép nhân .
B. Đồ dùng dạy học :
- Các hình vuông bằng nhau .
C. Hoạt động dạy học:
Thứ ngày tháng năm Toán Tiết 127: Tìm số bị chia A. Mục tiêu : - Giúp HS biết cách tìm SBC khi biết thương và số chia . - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). + Biết giải bài toán có một phép nhân . B. Đồ dùng dạy học : - Các hình vuông bằng nhau . C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy I. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài tập 1 = > GV nhận xét , cho điểm . II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của giờ học . 2. HS ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia . - GV gắn 6 ô vuông thành 2 hàng như SGK , nêu : Có 6 ô vuông , xếp thành 2 hàng đều nhau . Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - GV gợi ý để HS nêu được: GV ghi : 6 : 2 = 3 SBC SC Thương b, GV nêu : Mỗi hàng có 3 ô vuông . Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông ? Ta có thể viết : 6 = 3 x 2 c, Nhận xét : - HD h/s đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và nhân tương ứng . 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 SBC SC T => SBC = Thương x số chia . 3. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết : - GV nêu : X : 2 = 5 Giải thích X là SBC chưa biết ; chia cho 2 được 5 . Dựa vào nhận xét trên ta làm : + Lấy 5 ( thương ) nhân với 2 ( số chia ) được 10 ( SBC ) . Vậy X = 10 vì 10 : 2 = 5 - Trình bày : X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 * Kết luận : Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với số chia . 4. Thực hành: Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài . - Gv cùng Hs nhận xét . Bài 2 : Gv Hd mẫu . - Chữa bài và yêu cầu HS nêu cách làm . Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài . Yêu cầu HS tóm tắt và giải . - Gv chữa bài , chốt ý đúng . 4. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về xem lại bài , chuẩn bị bài sau . Hoạt động học - 1 số Hs trả lời , lớp theo dõi , nhận xét . . - Có 3 ô vuông . 6 : 2 = 3 - HS nhắc lại tên gọi của các thành phần . - HS trả lời và nêu 3 x 2 = 6 ( ô ) - Nhiều HS nhắc lại . - HS tính nhẩm phép nhân và chia theo cột . Vd : 6 : 3 = 2 2 x 3 = 6. - HS làm theo mẫu vào bảng con X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 - HS chọn phép tính và tính . 1 Hs lên bảng làm bài : Giải Số kẹo có tất cả là : 5 x 3 = 15 ( chiếc ) Đáp số : 15 chiếc
Tài liệu đính kèm: