Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nại Thị Phú Duyên

Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nại Thị Phú Duyên

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Về kiến thức:

- HS ôn tập, củng cố vận dụng bảng “6 cộng với một số” để làm các bài tập và giải các bài toán thực tế.

2. Về năng lực:

 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết trao đổi giúp đỡ nhau trong học tập và cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS tự tìm ra được các cách thích hợp để giải bài tập.

 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS giải được các bài tập thông qua đếm tiếp, tách số.

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập và tham gia vào các hoạt động.

3. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm chỉ học và tự làm các bài tập.

- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc.

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – HỌC LIỆU:

- GV: VBT, bảng phụ.

- HS: VBT.

 

docx 6 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nại Thị Phú Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ Ba ngày 27 tháng 09 năm 2022
MÔN: TOÁN (tăng cường) PPCT Tiết: 7
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
BÀI : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Về kiến thức: 
* Hình thành và phát triển năng lực tính toán:
- Ôn tập, củng cố HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20.
 Tính được phép công (qua 10) bằng cách đếm tiếp hoặc tách số. Và giải bài toán liên quan.
 2. Về năng lực: 
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết trao đổi giúp đỡ nhau trong học tập và cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập và tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS giải được các bài tập thông qua đếm tiếp, tách số.
 3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học và tự làm các bài tập. 
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – HỌC LIỆU:
- GV: VBT, bảng phụ.
- HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”
Tính: 60 + 40, 30 + 70, 50 + 50, 20 + 80
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài.
- GV nhận xét – tuyên dương.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính?
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS:
 Bài 1 có 2 phần a và b. Phần a, các em thực hiện tách số hạng thứ hai để thành dạng 8 cộng với một số, điền các số thích hợp và kết quả vào chỗ chấm. Phần b các em thực hiện đếm thêm rồi điền kết quả vào chỗ chấm. 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét. 
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1?
- GV nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: Tính nhẩm
- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng.
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 3: Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả gà và vịt có tất cả bao nhiêu con ta thực hiện phép tính như thế nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt:
Gà: 8 con.
Vịt: 6 con.
Gà và vịt:  con?
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm vở 4-5 HS làm nhanh nhất.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gắp khó khăn.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng – trải nghiệm:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Nhận xét giờ học.
- YC HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe cách chơi.
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS lên bảng làm.
13
13
3
10
2
3
2
12
12
11
10
- HS nhận xét.
- Dựa vào cách tách và cách đếm thêm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi.
12
13
12
13
13
13
12
12
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS chia sẻ:
+ Trên sân có 8 con gà và 6 con vịt.
+ Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con.
+ Ta lấy 8 + 6 = 14 
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm bài.
 Bài giải:
 Cả gà và vịt có số con là:
      8 + 6 = 14 (con)
 Đáp số: 14 con.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
*ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
******************************************************************
Thứ Năm ngày 29 tháng 09 năm 2022
MÔN: TOÁN (tăng cường) PPCT Tiết: 8
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20
BÀI : LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Về kiến thức: 
- HS ôn tập, củng cố vận dụng bảng “6 cộng với một số” để làm các bài tập và giải các bài toán thực tế.
2. Về năng lực: 
 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết trao đổi giúp đỡ nhau trong học tập và cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS tự tìm ra được các cách thích hợp để giải bài tập.
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS giải được các bài tập thông qua đếm tiếp, tách số.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập và tham gia vào các hoạt động.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học và tự làm các bài tập. 
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – HỌC LIỆU:
- GV: VBT, bảng phụ.
- HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV cho HS hát.
- GV giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện tập:
Bài 1: Số?
 - Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét – tuyên dương
Bài 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu)?
- GV tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng.
Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc.
Bài 3: Nhóm học hát có 8 bạn nữ và 7 bạn nam. Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn ta thực hiện phép tính như thế nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt:
Bạn nữ: 7 bạn.
Bạn nam: 8 bạn.
Tất cả:  bạn?
- GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV chấm vở 4-5 HS làm nhanh nhất.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gắp khó khăn.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng – trải nghiệm:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Nhận xét giờ học.
- HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- BT yêu cầu điền số thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài
18
12
16
10
14
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. 
- HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS chia sẻ:
+ Có 8 bạn nữ và 7 bạn nam.
+ Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?
+ Ta lấy 8 + 7 = 15 
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm bài.
 Bài giải:
Nhóm học hát có tất cả số bạn là:
     8 + 7 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
*ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nai_thi_phu_duye.docx