I. Mục tiêu:
Học sinh:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II. Đồ dùng dạy – học:
- H + G: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tuần 16 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tiết 76: Ngày, giờ I. Mục tiêu: Học sinh: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. II. Đồ dùng dạy – học: - H + G: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Tính: 42 – 12 – 8 = 58 – 24 – 6 = B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: a. Nhịp sống tự nhiên hàng ngày: * Một ngày có 24 giờ * 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . Sáng: 1giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng, 4 giờ sáng, 5 giờ sáng, 6 giờ sáng, 7giờ sáng, 8 giờ sáng, 9giờ sáng, 10giờ sáng Trưa:11 giờ trưa, 12 giờ trưa . Chiều: 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), 3 giờ chiều (15 giờ), 4 giờ chiều (16 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 6 giờ chiều (18 giờ) Tối: 7 giờ tối (19 giờ) 8 giờ tối (20 giờ), 9 giờ tối (21 giờ) Đêm: 10 giờ đêm (22 giờ) 11 giờ đêm (23 giờ) 12 giờ đêm (24 giờ) b. Thực hành Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ. Bài 2: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với thời gian ghi trong tranh Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm theo mẫu: 15 giờ hay 3 giờ chiều 20 giờ hay 8 giờ tối 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Nội dung chính của bài. - Về học bài và CB bài sau. H: Lên bảng thực hiện (2 em) H+G: Nhận xét, đánh giá, G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học G: Giới thiệu về các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối H: Lắng nghe, nhận biết G: Nêu câu hỏi, HD học sinh tìm hiểu về thời gian và công việc hàng ngày trong các khoảng thời gian đó. - Lúc 5 giờ sáng em làm gì? - Lúc 11 giờ trưa em làm gì? - Lúc 3 giờ chiều em làm gì? - Lúc 8 giờ tối em làm gì? H: lần lượt trả lời H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ND H: Quay kim đồng hồ chỉ đúng thời điểm của câu trả lời. G: Mỗi ngày có bao nhiêu giờ, được tính từ đâu? => H: Trả lời - Đọc bảng chia thời gian SGK H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận, lưu ý các em cách gọi: 13 giờ, 14 giờ, 23 giờ, 24 giờ,.... H : Nêu yêu cầu BT, H: Lên bảng làm vào phiếu HT H+G: Nhận xét, chữa bài * BT2: Dành cho HS khá giỏi G Quan sát HD một số em thực hành. H: Nêu yêu cầu BT G: HD cách gọi giờ khác H: Lên bảng quan sát và điền - Nx G: Kết luận - Đánh giá . H : Trả lời - Nx G: Nhận xét chung giờ học, giao việc. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tiết 77: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Học sinh: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II. Đồ dùng dạy – học: - H + G: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Bảng chia thời gian trong ngày B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành An thức dậy lúc 6 giờ sáng Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với thời gian ghi trong tranh An đi học lúc 7 giờ sáng .. Bài 2: Câu nào đúng? câu nào sai? đúng sai - Đi học muộn giờ. - Cửa hàng đóng cửa. - Lan tập đàn lúc 20 giờ. - Đi học đúng giờ. - Cửa hàng đã mở cửa. - Lan tập đàn lúc 8 giờ sáng. Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: - 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc lại cách xem đồng hồ. - Về học bài . CB bài sau. H: Đọc bảng chia thời gian trong ngày G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu mục tiêu giờ học + Ghi đầu bài H: Nêu yêu cầu BT, H: Quan sát tranh, liên hệ với việc làm hàng ngày của bản thân - Xác định đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh H: phát biểu => H+G: Nhận xét, chữa bài G: Giải thích thêm 2 trường hợp 17 giờ và 20 giờ H: Nêu yêu cầu BT, H: Quan sát tranh, liên hệ với việc làm hàng ngày để trả lời câu hỏi - Xác định đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh H: Nêu đáp án + giải thích vì sao. H+G: Nhận xét, chữa bài * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi . H: Nêu yêu cầu - G nêu giờ; H quay kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ. => Nhận xét, đánh giá. H : Trả lời - Nx G: Nhận xét chung giờ học, giao việc. Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010 Tiết 78: Ngày, tháng I. Mục tiêu: Học sinh: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. II. Đồ dùng dạy – học: - G: 1 quyển lịch tháng có cấu trúc như SGK, 1 lốc lịch III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Quay đồng hồ chỉ: 8 giờ, 13 giờ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: a. Giới thiệu cách đọc tên ngày trong tháng: - Ngày 20 tháng 11 T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tháng 11 có 30 ngày b. Thực hành: Bài 1: Đọc, viết theo mẫu Đọc Viết Ngày bảy tháng 11 Ngày mười lăm tháng 11 Ngày 7 tháng11 Ngày 15 tháng 11 .. Bài 2: a)Nêu tiếp những ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 - Tháng 12 có 31 ngày b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nội dung bài . - Về xem lại bài . CB bài sau H: Lên bảng thực hiện - Nx G: Kết luận - Đánh giá, G: Nêu mục tiêu giờ học + Ghi đầu bài G: Giới thiệu tờ lịch treo tháng 11 G: Khoanh vào số 20 và nêu câu hỏi: Ngày được khoanh là ngày mấy trong tháng? ứng với thứ mấy trong tuần lễ? H: Trả lời => G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ND, giới thiệu cách ghi G: Sử dụng mẫu, HD học sinh chỉ và giới thiệu các ngày tiếp theo H: Nêu miệng câu trả lời. G: Nhận xét, bổ sung, kết luận, lưu ý các em cách xem ngày tháng. G: Nêu yêu cầu BT, giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. H: Lên bảng làm vào phiếu HT H+G: Nhận xét, chữa bài H: Đọc yêu cầu BT2 SGK G: Treo tờ lịch tháng 12, HD HS nắm yêu cầu của bài tập. H: Quan sát và nêu tiếp các ngày còn thiếu G: Hướng dẫn - Đọc các ngày đó: VD ngày 22 tháng 12 là thứ hai H: Trao đổi nhóm đôi, thực hiện phần còn lại - Đại diện các nhóm phát biểu H+G: Nhận xét, chữa bài H: Nhắc được ND chính đã học G: Nhận xét chung giờ học, giao việc. Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010 Tiết 79: Thực hành xem lịch I. Mục tiêu: Học sinh biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. II. Đồ dùng dạy – học: - G:1 quyển lịch tranh, 1 lốc lịch. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành Bài 1: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN Tháng 1 1 2 3 5 7 8 11 14 16 17 20 22 23 29 31 Tháng 1 có 31 ngày Bài 2: Đây là tờ lịch tháng 4 T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tháng 4 có 30 ngày 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Cách xem lịch. - Về nhà xem lại bài, CB bài sau. G: Nêu mục tiêu giờ học + ghi đầu bài G: Giới thiệu tờ lịch treo tháng 1 H: Quan sát, nêu tiếp các ngày còn thiếu Nối tiếp nêu kết quả H: Lên bảng điền H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng H: Nêu yêu cầu BT, G: HD HS nắm vững yêu cầu của BT. H: Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi SGK - Các ngày thứ 6 trong tháng tư là những ngày nào? - Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng tư. Thứ 3 tuàn trước là ngày nào? Thứ 3 tuần sau là ngày nào? - Ngày 30 tháng tư là thứ mấy? H: Lên bảng chỉ theo ND câu hỏi H+G: Nhận xét, chữa bài H: Nhắc được ND chính đã học G: Nhận xét chung giờ học, giao việc Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tiết 80: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Học sinh: Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Biết xem lịch. II. Đồ dùng dạy – học: - G: Bảng phụ ghi ND lịch tháng 5. Đồng hồ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Bài 2 trang 80 SGK B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành Bài 1: Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thích hợp Em tưới cây lúc 5 giờ chiều. Bài 2: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 5 1 2 5 6 7 8 12 16 17 23 26 27 30 31 Tháng 5 có 31 ngày Bài 3: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - 8 giờ sáng 2 giờ chiều 9 giờ tối 20 giờ 21 giờ 14 giờ 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nội dung chính của bài - Về ôn lại bài . CB bài sau . H: Lên bảng thực hiện - Nx G: Kết luận - Đánh giá, G: Nêu mục tiêu giờ học + Ghi đầu bài H: Nêu yêu cầu BT, H: Lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, chữa bài H : Nêu yêu cầu BT, H: Lên bảng điền ngày còn thiếu (BP) - Cả lớp làm vào VBT H+G: Nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi . H: Nêu yêu cầu - G nêu giờ; H quay kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ. => Nhận xét, đánh giá. H: Nhắc lại G: Nhận xét chung giờ học, giao việc. Ngày 10/12/2010
Tài liệu đính kèm: