I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn BT số 3
III. Phương pháp
- Động não, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- KT đồ dùng sách vở HT của HS
B. Bài mới
1. gt bài
- Tiết toán hôm nay lớp chúng mình học
bài tổng của nhiều số
- GV ghi đầu bài lên bảng
HỌC KÌ II - TUẦN 19 Giảng: Thø 2/ 15/ 1/ 2007 TiÕt 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. - Chuẩn bị học phép nhân. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn BT số 3 III. Phương pháp - Động não, thực hành IV. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định A. Kiểm tra bài cũ - KT đồ dùng sách vở HT của HS B. Bài mới 1. gt bài - Tiết toán hôm nay lớp chúng mình học bài tổng của nhiều số - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài 2. HD thực hiện a, GV viết phép tính 2 + 3 + 4 lên bảng - HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9 - yc HS đọc sau đó yc HS tự nhẩm để tìm kết quả - HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9 ? Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy? - 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9 - yc HS nhắc lại những điều trên - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện PT - HS đặt tính và thực hiện theo cột dọc - yc HS NX và nêu lại cách thực hiện tính + 2 3 4 - 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 9 b, GV viết PT: 12 + 34 + 40 lên bảng - yc HS đọc - HS đọc - yc HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo - 1 HS lên bảng đặt tính và tính cột dọc - Khi đặt tính phải đặt sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng + 12 34 40 - 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6 - 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng cột với hàng chục 86 8, viết 8 c, GV viết PT: 15 + 46 + 29 + 8 lên bảng - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính - 1HS lên bảng đặt tính rồi tính + 15 46 29 8 - 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28 viết 8 nhớ 2 - 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 98 7, 7 cộng 2 bằng 9 viết 9 - Vậy 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8 bằng 98 hoặc tổng của 15, 46, 29, 8 là 98 3. Thực hành Bài 1: Tính - yc HS tự làm bài, sau đó đặt CH cho HSTL - Làm bài CN + Tổng của 3 , 6, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 3 , 6, 5 bằng 14 + Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu? - Tổng của 7, 3, 8 bằng 18 + Tổng của 8, 7, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 8, 7, 5 bằng 20 + Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng bao nhiêu? - Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng 24 - GV NX và cho điểm Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yc của bài - HS nêu - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - HS làm bài vào bảng con lần lượt + 14 33 21 + 36 20 9 + 15 15 15 + 24 24 24 78 65 15 24 60 96 - GV NX sửa sai Bài 3: Số: - GV treo bảng phụ - 1 HS yc - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần. - HS làm bài Cả lớp làm bài vào vở a, 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg b, 5 L + 5 L + 5 L + 5 L = 20 L - GV NX sửa sai - HS NX bài làm của bạn 4. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Giảng: Thø 3/ 16/ 1/ 2007 Bài 92: PHÉP NHÂN I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau. - Biết đọc và viết phép nhân. - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học - 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn hai hình tròn - Các hình minh hoạ trong BT 1, 3 III. Phương pháp - Động não, QS, thực hành IV. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài ra giấy Tính: 12 + 35 + 45 = nháp 56 + 13 + 27 + 9 = 12 + 35 + 45 = 92 - GV nhận xét cho điểm HS 56 + 13 + 27 + 9 = 95 B. Bài mới 1. gt bài ? Hãy kể tên các PT mà em đã được học? - Phép cộng, phép trừ - Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một phép tính mới, đó là phép nhân - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài 2. gt phép nhân - Gắn một tấm bìa có hai hình tròn lên bảng - Có hai hình tròn hỏi: có mấy hình tròn? - Gắn tiếp lên bảng đủ 5 tầm bìa và nêu BT. có 5 tấm bìa mỗi tấm 2 hình tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tròn? - HS suy nghĩ và TL: có tất cả 10 hình tròn vì: 2 + 2 +2 +2 +2 + = 10 - yc 1 số HS nhắc lại phép tính ? 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng là - Là tổng của 5 số hạng tổng của mấy số hạng. ? Hãy so sánh có số hạng trong tổng với - Các số hạng trong tổng này bằng nhau đều nhau là 2 - Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này ta có thể viết thành phép tính nhân 2 x5 Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta viết 2 x 5 = 10 - HS đọc 2 x 5 = 10 - Chỉ dấu x và nói: đây là dấu nhân - HS viết PT 2 x 5 = 10 vào bảng con - yc HS so sánh phép nhân với phép cộng - 2 là gì trong tổng 2 + 2 +2 +2 +2 ? - Là một số hạng của tổng - 5 là gì của tổng 2 + 2 +2 +2 +2 - 5 là số các số hạng của tổng Giảng: Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau chúng ta mới chuyển được thành phép nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta được phép nhân 2 x 5 kết quả của phép nhân cũng chính là kết quả của phép cộng 3. Thực hành Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau - 1 HS nêu yc của bài thành phép nhân a, 4 được lấy 2 lần: 4 + 4 = 8 4 x 2 = 8 b, 5 được lấy 3 lần: 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 c, 3 được lấy 4 lần: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài - yc HS làm bài vào vở rồi chữa a, 4 + 4 +4 +4 +4 = 20 4 x 5 = 20 b, 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 c, 10 + 10 +10 +10 +10 = 50 - GV nhận xét sửa sai nếu có 10 x 5 = 50 4. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Giảng: Thø 4/ 17/ 1/ 2007 Bài 93: THỪA SỐ - TÍCH I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được tên gọi thành phần và kết quả của phép tính nhân - Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau II. Đồ dùng dạy - học - 3 miếng bìa ghi: thừa số, thừa số, tích III. Phương pháp - Động não, thực hành IV. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: Chuyển các phép cộng sau thành phép nhân - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào tương ứng vở nháp 3 + 3 + 3 + 3 + 3 3 x 5 = 15 7 + 7 + 7 + 7 7 x 4 = 28 - GV nhận xét sửa sai B. Bài mới 1. gt bài - Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các con về tên gọi thành phần của phép tính nhân - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài 2. gt thừa số - tích - Viết lên bảng phép tính 2 x 5 = 10 và yc - 2 nhân 5 bằng 10 HS đọc phép tính trên - Nêu 2 nhân 5 bằng 10 trong phép tính nhân này 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số, 10 là tích, GV nêu vừa gắn các tờ bìa lên bảng. 2 x 5 = 10 Thừa số Thừa số tích - 2 gọi là gì trong phép tính nhân? - 2 gọi là thừa số (3 HS TL) 2 x 5 = 10 ? - 5 gọi là gì trong phép tính nhân? - 5 gọi là thừa số (3 HS TL) 2 x 5 = 10 ? - 10 gọi là gì trong phép tính nhân - 10 gọi là tích (3 HS TL) 2 x 5 = 10? - Thừa số là gì của phép nhân - Thừa số là các thành phần của phép nhân - Tích là gì của phép nhân? - Tích là kết quả của phép nhân 2 nhân 5 bằng bao nhiêu? - 2 nhân 5 bằng 10 - 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích - yc HS nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10 - Tích là 10 , tích là 2 x 5 3. Thực hành Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích - 1 HS nêu yc của bài - HS đọc phép tính - GV nêu mẫu một PT 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 - Gọi HS lần lượt làm bài trên bảng lớp, a, 9 + 9 + 9 = 9 x 3, 9 x 3 = 27 cả lớp làm vào nháp b, 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4; 2 x 4 = 8 c, 10 + 10 + 10 = 10 x 3 10 x 3 = 30 - GV NX sửa sai - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số - 1 HS nêu yc của bài hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) - GV viết lên bảng phép tính 6 x 2 và yc HS - Đọc phép tính đọc PT này - 6 nhân 2 có nghĩa là gì? - 6 được lấy 2 lần - Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào? - Tổng 6 + 6 - 6 cộng 6 bằng mấy? - 6 nhân 2 bằng 12 - yc HS làm bài vào vở rồi chữa a, 5 x 2 = 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 vậy 2 x 5=10 b, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy 3 x 4 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 vậy 4 x 3 = 12 - GV NX sửa sai - HS NX bài của bạn Bài 3: viết phép nhân theo mẫu biết: - 1 HS nêu yc của bài - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp a, Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 8 x 2 = 16 b, Các thừa số là 4 và 3, tích là 12 4 x 3 = 12 c, Các thừa số là 10 và 2, tích là 20 10 x 2 = 20 d, Các thừa số là 5 và 4, tích là 20 5 x 4 = 20 - GV NX - HS NX 4. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Giảng: Thø 5/ 18/ 1/ 2007 Bài 94: BẢNG NHÂN 2 I. Mục tiêu Giúp HS: - Thành lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, 10) và học thuộc lòng bảng nhân này - Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân - Thực hành đếm thêm 2 II. Đồ dùng dạy - học - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn hoặc 2 hình tam giác, 2 hình vuông - Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng III. Phương pháp - Động não, thực hành, nhóm, IV. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp - Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau 2 + 2 + 2 + 2 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8 5 + 5 + 5 + 5 + 5 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25 - GV nhận xét cho điểm từng HS - HS NX B. Bài mới 1. gt bài - Trong giờ toán hôm nay các con sẽ học bảng nhân đầu tiên là bảng nhân 2 và áp dụng bảng nhân làm các BT có liên quan - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài 2. HD thành lập bảng nhân 2 - Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi: có mấy chấm tròn? - QS HĐ của GV và TL: có hai chấm tròn ? 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - 2 được lấy 1 lần - 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân - HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2 2 x 1 = 2 GV ghi bảng - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng hỏi: có hai tấm - QS thao tác của GV và TL: 2 chấm tròn bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm được lấy 2 lần tròn được lấy mấy lần? - Vậy 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 2 lần - Hãy lập phép nhân tương ứng với 2 được - Đó là phép tính 2 x 2 lấy 2 lần - 2 nhân 2 bằng mấy? - 2 nhân 2 bằng 4 - Viết lên bảng phép nhân 2 x 2 = 4 - HS đọc 2 nhân 2 bằng 4 - HD HS lập phép tính tiếp với 3, 4, 5, 6, 7 - HS lập các PT tương ứng theo sự HD của 8, 9, 10 GV - HD HS NX bảng nhân, thừa số - tích - yc HS đọc ... vẽ trên bảng - Đọc tên hình theo YC và YC HS đọc tên của từng hình. + Hình A : Đường thẳng AB + Hình B : Đoạn thẳng AB + Hình C : Đường gấp khúc OPQR + Hình D : Hình tam giác ABC + Hình E : Hình vuông MNPQ + Hình G: Hình chữ nhật GHIK + Hình H : Hình tứ giác ABCD - GV NX sửa sai cho HS. Bài 2: - Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó YC HS vẽ hình vào vở bài tập. - GV NX và sửa sai cho HS Bài 3:GV nêu YC BT. - 2 HS nêu YC - Vẽ hình của BT lên bảng , có đánh 1 2 3 4 số các phần hình - Hình bên có mấy tam giác, là những - Có 5 tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, tam giác nào? hình ( 1 + 2 ) - Có bao nhiêu tứ giác, đó là những - Có 5 tứ giác , đó là: Hình 1+ 3, hình 2 + 4, hình 1 hình nào? + 2 + 3, hình 1+ 2+ 4, hình 1 + 2 + 3 + 4. - Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là - Có 3 hình chữ nhật, đó là : hình 1+ 3, hình 2 +4, Hình 1 + 2 + 3 + 4. - GV NX bài làm của HS. 3 Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học. - VN làm lại các BT. Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007 Bài 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TIẾP ) I Mục tiêu - Giúp HS củng cố - Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc - Tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác. - Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm BT 1: - GV NX sửa sai cho HS 2. Bài mới. a. GTB: Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn tiếp tiết hình học. - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Nội dung. Bài 1: - YC HS nêu cách tính độ dài đường - Đọc tên hình vẽ theo YC. gấp khúc , sau đó làm bài và báo cáo a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là kết quả. 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm. b. Độ dài đường gấp khúc GHIKM là 20 + 20 + 20 + 20 = 80 ( mm) Hay : 20 x 4 = 80 ( mm ) Đáp số : 80 mm Bài 2 : Nêu YC BT - HS nêu YC bài. Giải: Chu vi hình tam giác là. 30 + 15 + 35 = 80 ( cm ) Đáp số : 80 cm - GV NX sửa sai cho HS Bài 3: - HS nêu YC của BT - Yc HS nêu cách tính chu vi của hình - Chu vi của hình tứ giác đó là. tứ giác , sau đó thực hành tính 5 cm + 5 cm + 5 cm + 5 cm = 20 cm. - Các cạnh của hình tứ giác này có đặc - Các cạnh bằng nhau điểm gì? - Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi - Bằng cách thực hiện phép nhân 5 cm x 4 . của hình tứ giác này theo cách nào nữa? Bài giải: Chu vi của hình tứ giác MNPQ có độ dài là: 5 x 4 = 20 ( cm ) Đáp số : 20 cm. Bài 4: GV tổ chức cho HS chơi trò - HS chơi : Thi chơi trong thời gian 5 phút tổ nào chơi xếp hình có nhiều bạn xếp hình xong trước, đúng thì tổ đó thắng cuộc 3. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học - VN làm lại Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007 Bài 171: LUYỆN TẬP CHUNG. trang 178. I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố: + Kĩ năng đọc , viết, so sánh số trong phạm vi 1000. + Bảng cộng , trừ có nhớ. + Xem đồng hồ, vẽ hình. II.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm BT 3. - HS lên bảng làm - GV NX ghi điểm. 2. Bài mới. a. GTB: Hôm nay chúng ta sẽ học tiết luyện tập chung. - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Nội dung ôn tập: Bài 1: GV nêu YC của BT - 2 HS nêu YC.Số ? - HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. làm của mình trước lớp. 732 733 734 735 736 737 905 906 907 908 909 910 911 996 997 998 999 1000 - GV NX sửa sai cho HS Bài 2: GV nêu YC của BT - 2 HS nêu YC của bài. - YC HS nhắc lại cách so sánh số, sau - HS nhắc lại. đó làm bài. - HS làm bài. Gọi HS lên bảng làm bài: > , < , = 302 < 310 200 + 20 + 2 < 322 888 > 879 600 + 80 + 4 > 648 542 = 500 + 42 400 + 120 +5 = 525 - GV NX sửa sai. Bài 3: GV nêu YC : Số ? - 3 HS nêu YC của bài: Số? - Gọi 2 HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS tính nhẩm trước lớp. - HS thực hành tính nhẩm. Ví dụ. 9 + 6 = 15, 15 - 8 = 7 9 +6 -8 6 +8 +6 - GV Nx bài làm của HS Bài 4: - YC HS xem đồng hồ và đọc tên trên đồng hồ. a. 7 giờ 15 phút Đồng hồ C b. 10 giờ 30 phút Đồng hồ B c. 1 giờ rưỡi Đồng hồ A - GV cho HS thực hành xem đồng hồ. Bài 5:Vẽ hình theo mẫu. - HD HS nhìn hình mẫu, chấm các điểm có trong hình , sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. 3. Củng cố - dặn dò - NX đánh giá tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007 Bài 172: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu -Giúp HS củng cố : + Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân chia đã học + Kĩ năng thực hành tính cộng , trừ trong phạm vi 1000. + Tính chu vi hình tam giác. + Giải bài toán về nhiều hơn. II. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm BT 2. - 3 HS lên bảng làm. - GV NX sửa sai cho Hs 2. Bài mới: a. GTB: - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Nội dung ôn tập. Bài 1: Tính nhẩm. - YC HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc - HS làm bài, sau đó gọi 4 HS đọc bài làm của bài của mình trước lớp. mình trước lớp. 2 x 9 = 18 16 : 4 = 4 3 x 5 = 15 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 18 : 3 = 6 5 x 3 = 15 4 x 2 = 8 4 x 9 = 36 14 : 2 = 7 15 : 3 = 5 8 : 2 = 4 5 x 9 = 45 25 : 5 = 5 15 : 5 = 3 8 : 4 = 4 - GV NX sửa sai cho HS Bài 2: Đặt tính rồi tính. - YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực - 3 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở hành tính theo cột dọc. Sau đó làm BT bài tập a, + 42 36 - 85 21 + 432 517 78 64 949 b, + 38 27 - 80 35 - 862 310 65 45 552 - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3: - YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta lấy số đo của tam giác , sau đó làm bài các cạnh cộng với nhau - HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào vở BT Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 3 + 5 + 6 = 14 ( cm ) Đáp số : 14 cm Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. ? bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. ? Muốn biết bao gạo cân nặng bao - Ta thực hiện phép cộng 35 kg + 9 kg nhiêu kg ta làm ntn? - YC HS làm bài Bài làm: Bao gạo cân nặng là. 35 + 9 = 44 ( kg ) Đáp số : 44 kg 3. Củng cố - dặn dò - NX ĐG tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007 Bài 173: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố. + Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học + Kĩ năng thực hành tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. + Tính chu vi hình tam giác. + Xem giờ trên đồng hồ. II. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng làm BT 4 - 3 HS len bảng làm - GV NX sửa sai . 2. Bài mới. a. GTB: - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Nội dung ôn tập. Bài 1: - 3 HS nêu lại YC . - YC HS xem đồng hồ và đọc giờ - HS thực hành xem. trên đồng hồ. + Đồng hồ A chỉ 5 giờ 15 phút - GV có thể tổ chức cho HS chơi trò + Đồng hồ B chỉ 9 giờ 30 phút chơi thi đọc trên đồng hồ. + Đồng hồ C chỉ 12 giờ 15 phút. - GV NX Bài 2:Viết các số 728 , 699 , 801 , 740 - HS nêu YC của bài theo thứ tự từ bé đến lớn. - Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 699, 728, 740, - YC HS nhắc lại cách so sánh các số 801. có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở BT - GV NX sửa sai. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - HS nêu YC của bài. - YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực - 3 HS lên bảng làm hành tính theo cột dọc, sau đó làm BT - Dưới lớp làm bảng con. - GV NX sửa sai cho HS. a, - 85 39 + 75 25 + 312 7 46 100 319 b, + 64 16 - 100 58 - 509 6 80 42 503 Bài 4:GV nêu YC : Tính - 3 HS nêu YC của bài. - YC HS tự làm bài sau đó nêu cách 24 + 18 - 28 = 3 x 6 : 2 = thực hiện 42 - 28 = 14 18 : 2 = 9 5 x 8 - 11 = 30 : 3 : 5 = 40 - 11 = 29 10 : 5 = 2 - GV chữa bài và cho điểm. Bài 5: - YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình Bài giải: tam giác, sau đó làm bài Chu vi hình tam giác là: 5 cm + 5 cm + 5 cm = 15 cm Hoắc : 5 cm x 3 = 15 cm. - Chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007 Bài 174: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố. + Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học + Kĩ năng thực hành tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100, cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. + So sánh các số trong phạm vi 1000 + Tính chu vi hình tam giác. + Giải bài toán về ít hơn. II. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng làm BT 4 - 3 HS lên bảng làm - GV NX sửa sai . 2. Bài mới. a. GTB: - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Nội dung ôn tập. Bài 1: - 3 HS nêu lại YC - YC HS tự nhẩm và nêu kết quả vào - Tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở BT. chéo vở để KT bài nhau. -HS đọc kết quả. 5 x 6 = 30 36 : 4 = 9 1 x 5 : 5 = 1 4 x 7 = 28 25 : 5 = 5 0 x 5 : 5 = 0 3 x 8 = 24 16 : 4 = 4 0 : 3 : 2 = 0 2 x 9 = 18 9 : 3 = 3 4 : 4 x 1 = 1 Bài 2: Điền dấu >, <, = - YC HS nhắc lại cách làm - HS làm bài sau đó 2 HS đọc bài làm của mình trước lớp 482 > 480 300 + 20 + 8 < 338 987 < 989 400 + 60 + 9 = 469 1000 = 600 + 400 700 + 300 > 999 - GV NX sửa sai. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - HS nêu YC . - YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực - 3 HS làm bài trên bảng lớp, dưới lớp làm vào vở. hành theo cột dọc, sau đó làm vào vở a, - 72 27 + 602 35 + 323 6 45 637 329 b, + 48 48 - 347 37 - 538 4 96 310 534 Bài 4: - Gọi 1 HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài. ? Bài toán thuộc dạng toán nào. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - YC HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài giải. Tấm vải hoa dài là: 40 - 16 = 24 (m) Đáp số: 24 m - Chữa bài và cho điểm HS Bài 5: - YC HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn - HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng và cách thẳng cho trước , cách tính chu vi hình tính chu vi hình tam giác. tam giác , sau đó làm bài . - lấy số đo của các cạnh cộng lại với nhau. - GV NX ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò - NX- ĐG tiết học. - Về nhà làm BT trong VBT toán và chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra. Giảng: Thø 5/ 15 / 2/ 2007 Bài 175: KIỂM TRA cuèi n¨m
Tài liệu đính kèm: