Giáo án Toán 2 tuần 24 tiết 4: Bảng chia 5

Giáo án Toán 2 tuần 24 tiết 4: Bảng chia 5

TOÁN

 BẢNG CHIA 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Lập bảng chia 5.

2. Kỹ năng:

- Thực hành chia 5 vào việc giải toán. Tính nhanh, chính xác.

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.

- HS: Vở.

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1950Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 24 tiết 4: Bảng chia 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN
 BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS:
Lập bảng chia 5.
Kỹ năng: 
Thực hành chia 5 vào việc giải toán. Tính nhanh, chính xác.
Thái độ: 
Ham thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 4 :
 Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	Đáp số: 3 thuyền.
GV nhận xét 
3.Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 5
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
 +MT : Giúp HS: Lập bảng chia 5, thuộc bảng chia 5.
 +PP : Động não, vấn đáp, thực hành.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành.
 +MT : Giúp HS vận bảng chia 5 vào việc giải toán.
 +PP : Động não, vấn đáp, thực hành, thi đua.
Bài 1 : 
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 3 : GV cho HS đọc đề toán. Vài toán cho gì ? Hỏi gì ?
HS chọn phép tính rồi tính: 20 : 5 = 4
Trình bày:
Bài giải
Số tờ báo trong mỗi tổ là:
20 : 5 = 4 (tờ báo)
	Đáp số : 4 tờ báo.
GV nhận xét 
Bài 4 : HS đọc đề và phân tích đề toán. Gọi hai HS thi đua giải toán.
HS chọn phép tính rồi tính: 20 : 5 = 4
Trình bày:
Bài giải
	Số tổ được chia báo là là:
 20 : 5 = 4 (tổ)
	Đáp số : 4 tổ.
Chú ý: Ở bài toán 3 và bài toán 4 có cùng một phép chia 20 : 5 = 4, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
GV nhận xét tuyên dương bạn làm đúng.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần năm.
Hát
HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
HS tính nhẩm.
HS làm bài. 
HS sửa bài.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài bằng thẻ đúng sai.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 4.doc