Giáo án Toán 2 tuần 21 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

Giáo án Toán 2 tuần 21 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

Bài dạy : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS:

 - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan

- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

- Ham thích học Toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.

- HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động (1)

2. Bài cũ (4) Bảng nhân 5.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

 

doc 10 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 21 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 21 Ngày dạy: 29/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU	
 Giúp HS:
 - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
Bài cũ (4’) Bảng nhân 5.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
	Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
 8 x 5 = 40 ( ngày )
 Đáp số: 40 ngày. 
 - Gọi 2 HS bảng nhân 5 
Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5.
+MT : Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5.
+Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng lực của từng HS
	Bài 1: 
	- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”.
	Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn : 5 x 4 – 9 	= 20 – 9
	 = 11
	5 x 7 – 5 = 35 – 5
	 = 30
 v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 +MT : Giúp HS vận dụng kiến thức giải toán có lời văn.
 +Cách tiến hành: . 
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
	Chẳng hạn:
Bài giải
Số kilôgam gạo bốn bao như thế có là:
 5 x 4 = 20 (kg)	
Đáp số: 20 kg
- GV nhận xét 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS đọc thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- 
 - Hoạt động lớp.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 4 HS thi đọc à HS nx.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 21 Ngày dạy: 30/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS.
Nhận biết đường gấp khúc.Bước đầu biết tính độ dài đường gấp khúc. 
Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc đó)
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
Bài :4/102. Gọi 1 HS lên bảng sửa 
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
v Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
 +MT : Giúp HS nhận biết đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. 
 +Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ)
GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD).
GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
 - GV nhận xét chốt ý.
v Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
 +MT : Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
 +Cách tiến hành: 
Bài : 4 Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 3cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
3cm + 3cm +3cm	= 9 cm
hoặc 	3cm x 3 	= 9 cm
Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
 - GV nx chốt ý.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Hoạt động lớp cá nhân.
- HS quan sát hình vẽ.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu
 - HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
 - Hoạt động lớp , cá nhân. 
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài nx
HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 . HS nx
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 21 Ngày dạy: 31/1/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc
HS nhận biết đường gấp khúc ( đặt biệt ) và tính độ dài đường gấp khúc
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Giải các bài toán về đường gấp khúc .
 +MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập.
 +Cách tiến hành: .
Bài 1 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn:
a/ Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
 10 + 12	= 22 (cm)	
Đáp số: 22 cm
b/
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
 8 + 9 + 10	= 27 (dm)
	Đáp số: 27 dm
Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
Hoạt động 2: Thực hành.
+MT : Giúp HS biết ghi tên và đọc đường gấp khúc.
+Cách tiến hành: . 
	Bài 2 : Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn:
 Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
68 + 12 + 20	= 100 (cm)
	Đáp số: 100 (cm)
 - GV nx chốt ý.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hoạt đông lớp cá nhân
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
- HS đọc đề bài
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc
 - HS nx sửa bài
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 21 Ngày dạy: 1/2/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy :LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
 - Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan.
Tính độ dài đường gấp khúc.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Thực hành.
 +MT : Giúp HS vận dụng giải được các bài toán về đường gấp khúc .
 +Cách tiến hành: 
Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Chẳng hạn, GV có thể gọi HS nêu bằng lời tòan bộ hoặc một phần của bảng nhân đã học. Khuyến khích HS tự làm bài và chữa bài theo năng lực của từng HS.
Bài 1 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 : Cho HS đọc đềø bài
Khi gặp bài toán có hai phép tính nhân, cộng hoặc nhân trừ ta làm thế nào ? 
HS làm vào phiếu bài tập
5 x 5 + 6 = 25 +6
 = 31
4 x 8 – 17 = 32 – 17
 = 215
GV cho chữa bài nx.-à GV chốt ý.
v Hoạt động 2: Thi đua.
 +MT : Giúp HS tính đúng bài toán.
 +Cách tiến hành: 
	Bài 4 :
Cho HS đọc đềø bài
- Gv hỏi bài toán cho gì? Hỏi gì?
Cho 1 HS lên bảng giải toán
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét . à tuyên dương những em làm đúng. Chốt kiến thức. 
Bài 5: GV cho Hs làm bài
- Hỏi muốn tính đội dài đường gấp khúc ta làm ntn?
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
 - Hoạt động lớp, cá nhân
HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
Hs đọc đề bài
Ta làm phép nhân trước phép trừ sau.
.
- Hoạt động lớp. cá nhân.
- Hs đọc đề
- HS trả lời
- HS nx 
- HS trả lời
- Cách 1 :
Độ dài đường gấp khúc là :
 3+3+3 = 9 (cm)
 Đáp số : 9 cm
Cách 2 :
Độ dài đường gấp khúc là : 
 3 x 3 = 9 (cm)
 Đáp số : 9 cm.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 21 Ngày dạy: 2/2/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy :LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.
Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Luyện tập chung.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3/105
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng làm bài 4/105
- GV sửa bài nx chốt ý. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Thực hành
 +MT : Giúp HS vận dụng bảng nhân giải toán số.
 +Cách tiến hành: . 
Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học.
Bài 1 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3 : Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
8 học sinh mượn được số quyển truyện là:
 5 x 8 	= 40 (quyển truyện)	
 Đáp số: 40 quyển truyện
GV sửa bài nx chốt ý.
 v Hoạt động 2: Thi đua. 
 +MT : Giúp HS thi đua giải toán có lời văn.
 +Cách tiến hành: 
Bài 5 : Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
GV nhận xét – Tuyên dương
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Phép chia.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
- HS làm bài, sửa bài
HS làm bài, sửa bài
 - Hoạt động lớp.
HS 2 dãy thi đua.à HS sửa bài nx.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 21.doc