Giáo án Toán 2 tuần 17 tiết 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ

Giáo án Toán 2 tuần 17 tiết 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.

- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

2. Kỹ năng:

- Giải bài toán về nhiều hơn.

- Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1524Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 17 tiết 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Kỹ năng: 
Giải bài toán về nhiều hơn.
Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ?
GV nhận xét.
3.Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
+PP : Trực quan, thực hành.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao?
Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Bắt đầu tính từ đâu?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
 + 1 + 7
Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn.
+PP : Trực quan, thực hành.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Viết lên bảng:
	72 + c = 72
Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
Em làm thế nào để tìm ra 0 (c là gì trong phép cộng ?)
Yêu cầu HS tự làm câu b.
72 cộng 0 bằng bao nhiêu?
85 cộng 0 bằng bao nhiêu?
Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào?
Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
à GV nhận xét chốt ý.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 16 – 9 = 7
Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
16 trừ 7 bằng 9.
Làm bài tập vào Vở bài tập.
1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
Làm bài tập.
Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
4 Hs lần lượt trả bài.
Nhẩm.
 +1 + 7
9 cộng 8 bằng 17.
1 + 7 = 8
Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc đề bài.
Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
Số cây lớp 2 B trồng được.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
Điền số thích hợp vào c
Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0.
Tự làm và giải thích cách làm.
	85 - c = 85
Điền 0 vì số cần điền vào c là số trừ trong phép trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
	85 – 85 = 0
72 cộng 0 bằng 72.
85 cộng 0 bằng 85.
Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 1.doc