TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các bảng trừ có nhớ.
- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
- Bài toán về ít hơn. Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.
- Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức giải đúng các bài tập.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các bảng trừ có nhớ. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. Bài toán về ít hơn. Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng. Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức giải đúng các bài tập. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, trò chơi. HS: Bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng trừ. HS đọc bảng trừ. Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9 3.Giới thiệu: (1’) Luyện tập. 4.Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. +MT : Giúp HS củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. + PP : Thực hành, trực quan, vấn đáp. Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “. Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ). Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 –8 và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và “xì điện”. GV sẽ chỉ định một bạn khác bắt đầu. Bài2: Đặt tính rồi tính ? Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36. Nhận xét cho điểm HS. v Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. +MT : Giúp HS : Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. +PP : Trực quan, vấn đáp. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ? X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c? Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. Yêu cầu HS tự làm bài.à GV nhận xét sửa bài v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn . + MT : Giúp HS giải toán đúng dạng ít hơn. +PP : Trực quan, vấn đáp. Bài 4: Giải toán. Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài. Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Thùng to: 45 kg đường Thùng bé ít hơn: 6 kg đường Thùng bé: kg đường? Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Vẽ hình lên bảng. Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet? Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào? 1 dm bằng bao nhiêu cm? Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm? Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì? Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn. Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm? Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình. Yêu cầu HS khoanh vào kết quả. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số. - Hát - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS thực hành trò chơi. Thực hiện đặt tính rồi tính. Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai) 3 HS lần lượt lên bảng trả lời - Hoạt động lớp, cá nhân. Tìm x. x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ. Trả lời. - HS phân tích bài toán rồi làm bài. HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài giải Thùng bé có là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường 1 dm. Độ dài 1 dm. 1 dm = 10 cm. Ngắn hơn 10 cm. Ta ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước, sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn. Khoảng 1 cm. 10 cm – 1 cm = 9 cm. MN dài khoảng 9 cm. Dùng thước đo. - C. Khoảng 9 cm ÔN LÀM VĂN I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp HS ôn lại QST, TLCH. Viết nhắn tin. 2.Kỹ năng : Viết đúng nội dung, chính tả, trình bày sạch đẹp. 3.Thái độ : HS yêu thich học môn Tiếng Việt. II.NỘI DUNG : GV yêu cầu HS làm bài : 1,2 / 118. HS đọc đề phân tích đề, sau đó HS làm bài vào vở. à HS làm bài à GV gọi HS đọc lại bài làm. à GV sửa bài nhận xét. ÔN TOÁN I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Giúp HS ôn lại các dạng phép trừ đã học. -Tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ.giải toán. 2.Kỹ năng : - HS vận dụng kiến thức đã học giải đúng các bài toán. - Tính nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Giáo dục HS Yêu thích học toán. II.NỘI DUNG : GV yêu cầu HS làm bài tập :1,2,3,4 /70 HS đọc đề phân tích, HS làm bài vào vở cho đến hết. HS sửa bài nhận xét à GV nhận xét chốt ý. THỦ CÔNG CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU- BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (2tiết) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : HS biết cách gấp, cắt,dán biển báo thông chỉ lối đi thuận chiều & biển báo cấm xe đi ngược chiều. 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng : Gấp, cắt, dán thành thạo. 3.Thái độ : Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II.CHUẨN BỊ : GV : 2 biển báo giao thônbg chỉ lối đi thuận chiều & cấm xe đi ngược chiều. Quy trình gấp. HS : Giấy, kéo, hồ dán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò. 1.Khởi động : (1’) 2.Bài cũ : (2’) Kiểm tra DDHT của HS. 3.Giới thiệu : (1’) Hôm nay chúng ta sẽ học cắt dán biển báo giao thông đi thuận chiều.à ghi bảng. 4.Phát triển các hoạt động (26’) Hoạt độnng 1 : Hướng dẫn quan sát & nhận xét. +MT : Giúp HS quan sát và biết nhận xét hình mẫu. +PP : Động anõ, trực quan, vấn đáp. GV treo 2 hình mẫu đặt câu hỏi.: So sánh về hình dáng, kích thứơc, màu sắc của hai hình mẫu: - Mỗi biển báo có mấy phần ? - Mặt biển báo hình gì ? có kích thước, màu sắc giống nhau không ? à GV nhắc nhở HS đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông không đi xe vào đoạn đường có biển báo cấm đi xe ngược chiều. Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp theo mẫu. +MT : Giúp HS gấp, cắt, dán biển báo đi thuận chiều. +PP : Quan sát, luyện tập, thực hành. * Gấp biển báo đi thuận chiều Bước 1 : Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1ô. Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm biển báo. Bước 2 : Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Dán chân biển báo chỉ lối đi thuận chiều.(H1) Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo bằng ½ ô (H2). Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn (H3) à GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán cbiển báo chỉ lối đi thuận chiều.à HS dán vào vở à GV nhận xét chốt ý. 5.Củng cố – dặn dò (2’) - GV cho HS xem một số mẫu đẹp. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Gấp, cắt, dán cấm xe đi ngược chiều. Hát. Hoạt động lớp. Có hai phần : Mặt biển báo và chân biển báo. Mặt biển báo đều là hình tròn có kích thước giống nhau. Nhưng một là màu xanh, một là màu đỏ. Hoạt động cá nhân. HS nghe & quan sát. - HS cắt, dán vào vở. - HS quan sát nhận xét.
Tài liệu đính kèm: