Giáo án Toán 2 - Tiết học 60: Luyện tập

Giáo án Toán 2 - Tiết học 60: Luyện tập

Tiết : 60 Thứ ., ngày . . tháng năm 2003

Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

Giúp học sinh củng cố về:

· Các phép trừ có nhớ dạng 13-5; 33-5; 53-15.

· Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép trừ )

· Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. - Đồ dùng phục vụ trò chơi.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Sách giáo khoa.

- Vở bài tập.

IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 - Tiết học 60: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 60 Thứ ., ngày .... tháng  năm 2003
Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Giúp học sinh củng cố về:
Các phép trừ có nhớ dạng 13-5; 33-5; 53-15.
Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép trừ )
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
Sách giáo khoa.
Vở bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP&SD ĐDDH
Giới thiệu bài: 
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
Dạy - học bài mới :
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2: 
Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi: khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm hai con tính. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và th.hiện các phép tính sau: 33–8, 63–35, 83–27.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh tự làm.
Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13.
Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13.
Kết luận : Vì 4 + 9 =13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi một tổng).
Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 4:
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
Hỏi : Phát cho nghĩa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì ?
Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 học sinh đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 5:
Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm.
Củng cố – dặn dò :
Nếu còn thời gian giáo viên tổ chức cho học sinh chơi : Kiến tha mồi.
Chuẩn bị: một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn:
Cách chơi: chọn hai đội chơi. Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (Kiến vàng/Kiến đen). Khi vào cuộc chơi, giáo viên hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô một phép tính có kết quã là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “31 trừ 7” ). Sau khi giáo viên dứt tiếng hô, mỗi đội cử một bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì tha được mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
Học sinh làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.
 Đặt tính rồi tính.
Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính.
3 học sinh lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
Làm bài và thông báo kết quả.
Ta có 4 + 9 =13.
Có cùng kết quả là 20.
Đọc đề bài.
Phát cho nghĩa là lấy đi, bớt đi.
Thực hiện phép tính 63 – 48.
 Bài giải
 Số quyển vở còn lại là :
 63 – 48 = 15 (quyển)
 Đáp số : 15 quyển.
Đọc đề bài.
@ Kết quả : ..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T12-TO-60-Luyen tap.doc