Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 8 năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 8 năm 2010

TUẦN 8

Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010

TOÁN

 Tiết 36: 36 + 15

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS biết

- Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.

- BT trọng tâm ( Bài1 dòng 1 , Bài 2 (a, b ) , Bài 3 )

2. Kỹ năng:

- Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.

3. Thái độ:

- Tính cẩn thận, ham học.

II. Chuẩn bị

- 4 bó que tính + 11 que tính rời

- SGK, bảng con

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần thứ 8 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TOÁN
 Tiết 36: 36 + 15
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS biết
Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
BT trọng tâm ( Bài1 dòng 1 , Bài 2 (a, b ) , Bài 3 )
Kỹ năng: 
Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
Thái độ: 
Tính cẩn thận, ham học.
II. Chuẩn bị
4 bó que tính + 11 que tính rời 
SGK, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ : 
- HS đọc bảng cộng 6
GV cho HS lên bảng làm
Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
GV chốt:
6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính
36 + 15 = 51
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: cho hs đọc y/c của bài.
Hỏi :Đề bài y/c gì?
Cho HS làm vàobảng con và VBT. 
GV nhận xét.
+
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng.
 -GV nhận xét 
-Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt .
Hỏi: Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm như thế nào ?
Bài 4: ( Nếu có thời gian thì cho HS làm )
Tô màu quả bóng có kết quả 45
3. Củng cố – Dặn dò :
GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai
GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
Làm bài 1, cột 2
Chuẩn bị: Luyện tập
-Lớp làm bảng con
-HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
-HS lên trình bày
-HS đặt:
+
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
 15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, 
 51 viết 5
-HS đọc
-Tính
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2
+
+
+
 16 26 36 46
 29 38 47 36
 45 65 83 82
a) 36 và 18 b) 24 và 19
 36 24 
 + 18 +19 
 54 43 
-HS đặt –tính tổng – chữa bài 
-Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
-HS làm bài.
Bài giải
Bao gạo và bao ngô cân nặng số kg gạo là :
46 + 27 = 75 ( kg )
 Đáp số: 75 kg.
-HS tô, nêu phép tính
-HS giơ bảng: đúng, sai
TẬP ĐỌC
 Tiết 22 +23 : Người mẹ hiền 
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Cơ giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các cem HS nên người ( trả lời được các CH trong SGK )
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Thời khóa biểu
Cho HS đọc theo 2 cách của bài thời khoa biểu
Hỏi: thời khóa biểu để làm gì?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu Nêu vấn đề 
A-Luyện đọc: 
*Thầy đọc mẫu :
*GV hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu:
 Nêu những từ khó phát âm ? 
 + Đọc đoạn trước lớp :
 Thầy cho HS đọc đoạn 1: 
 Hướng dẫn cách ngắt câu dài:
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ 
- Từ khó hiểu 
- Thầy cho HS đọc đoạn 2
Hướng dẫn ngắt câu dài :
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / 
-Nêu từ khó hiểu : 
 * lách 
 - Thầy cho HS đọc đoạn 3.
- Từ chưa hiểu ?
- Thầy cho HS đọc đoạn 4
 - Nêu từ chưa hiểu ? 
B-Luyện đọc cả bài:
 + Luyện đọc đoạn trong nhóm .
 +Thi đọc giữa các nhóm .
 - Luyện đọc đoạn, bài 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
 - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
 - Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
 -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
- Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
- Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
- Các bạn trả lời ra sao? 
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
 - Thầy đọc mẫu
 Luyện đọc đoạn, bài 
 - GV cho HS đọc từng đoạn.
 - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
3-Củng cố – Dặn dò 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
 - Đặt tên khác cho bài tập đọc 
 - Đọc diễn cảm 
 - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng 
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
-Để giúp cho em soạn sacùh vở đúng, chủ động trong học tập .
- Hoạt động lớp
- HS khá đọc, lớp đọc thầm. 
- HS đọc 
- gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên , lấm lem
- HS thảo luận để ngắt câu dài . 
- HS nêu 
- Tò mò . Muốn biết mọi chuyện . 
- HS đọc đoạn 2 :
-> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp 
- HS đọc đoạn 3 
- lấm lem , giãy 
- HS đọc đoạn 4 
- Thập thò 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên 
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
- Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo. 
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS . 
- Một lần trốn học. Mẹ ở trường ,Hối hận .
 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
 TOÁN
 Tiết 37: 	 Luyện tập
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Giúp HS 
 - Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5  6 + 5.
BT trọng tâm ( Bài tập 1 , 2 , 3 , 4 ) Bài 5 (a ) .
2-Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
3-Thái độ: 
Tính cẩn thận, ham học
II. Chuẩn bị
SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : 36 + 15
 16 26 36 46 36
+ 29 + 38 +47 +36 + 24
 45 64 83 82 60
3. Bài mới 
A-Giới thiệu: 
Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập.
B-Thực hành:
 Bài 1: 
 - Đề bài y/c gì ?
 - GV cho HS tính nhẩm 
GV cho HS ghi kết quả
Bài 2: 
- Đề bài y/c gì ?
-GV nhận xét
Bài 3: ( Nếu còn thời gian thì cho HS làm )
- Đề bài y/c gì ?
+6
+6
-GV nhận xét.
Bài 4:
Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Bài 5:Cho HS quan sát hình và trả lời
Hình bên có:
-Mấy hình tam giác ?
-Mấy hình tứ giác ?
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS thi đua điền số
Làm bài 6
Chuẩn bị: Bảng cộng
-HS sửa bài
-Tính nhẩm
-HS tính nhẩm và nêu
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10
6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
-Viết số thích hợp vào ô trống 
-HS làm và chữa bài.
Sốhạng
26
26
17
 38
 26
 15
Sốhạng
 5
25
36
 16
 9
 36
Tổng
31
51
53
 54
 35
 51
 -Nhận xét.
Số ?
 4
 5
 6
 7
 8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
-Số?
-HS thảo luận điền số.
-Gọi từng nhóm lênchữa bài.
-HS dựa tóm tắt đọc đề
-Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn.
-HS làm bài, sửa bài
Bài giải
Đội hai trồng được số cây là:
 46 + 5 = 51 ( cây)
 Đáp số : 51 cây.
-HS quan sát .
-3 hình tam giác
-3 hình tứ giác
-Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
-Số bé nhất có 2 chữ số: 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19
 KỂ CHUYỆN
Tiết 8: Người mẹ hiền .
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh minh họa , kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền .
- HS khá,giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?
Trong câu chuyện có những ai?
Câu chuyện nói lên điều gì?
Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
 Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)
Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
Bác đã làm gì? Nói gì?
Bị bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
2 bạn hứa gì với cô?
v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai
Yêu cầu kể phân vai.
Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 ... 
- âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ, nặng trĩu, kể chuyện. 
-HS luyên đọc từng đoạn.
- mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng, thương tiếc ) 
- Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi. 
- chuyện thời xa xưa 
- 3HS đọc.
- Lòng buồn nặng trĩu 
- Tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . 
- Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. 
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
 - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói 
- HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc 
- Lớp nhận xét 
- Thầy: Quan tâm đến HS, an ủi động viên HS.
- HS nêu 
 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
TOÁN
Tiết 40: Phép cộng có tổng bằng 100 
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: 
Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 .
Bài tập trọng tâm ( Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 )
2-Kỹ năng: Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 
3-Thái độ: 
Tính cẩn thận , chính xác 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Luyện tập 
Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
	40 + 30 + 10 
	50 + 10 + 30 
	10 + 30 + 40 
	42 + 7 + 4 
Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới :
A-Giới thiệu: 
Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ 
Nêu : Hôm nay sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là  GV ghi tựa bài 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 
Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
 - Thực hiện phép tính 
	 83 
	+ 17
 - Em đặt tính như thế nào ?
 - Em tính thế nào ?
v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 
 99 + 1 
 64 + 36 
 75 + 25
 Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.
 -GV ghi phép tính: 60 + 40
Yêu cầu HS nhẩm lại. 
Bài 3: ( Nếu càn thời gian thì cho HS làm )
-Đề bài y/c gì?
 -GV nhận xét. 
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt:
Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
Chiều bán :  kg ? 
3. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 
Chuẩn bị: Lít
-HS thực hiện.
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số 
- HS nhắc lại 
- Nghe và phân tích đề toán 
- HS thảo luận: 
- Lấy 83 + 17 
- 1 HS lên bảng cả lớp làm nháp . 
-Chữ số hàng đơn vị thẳng chữ số hàng đơn vị chữ số hàng chục thẳng chữ số hàng chục.
-HS nêu
- HS trình bày cách thực hiện phép tính 
VD:
 99	75 64
+ 1 + 25	+ 36
100 100 100
-Nhẩm : 6 chục + 4 chục =10 chục.
 10 chục = 100
 Vậy : 60 + 40 = 100
-Tương tự HS làm các phép tính còn lại.
-Điền số thích hợp vào ô trống
58
- 2 HS lên bảng 
	+ 12	+ 30
35
	+15	- 20
- 1 HS đọc đề 
- Bài toán về nhiều hơn 
- HS làm bài –chữa bài.
Bài giải
Buổi chiều bán được số kg la:ø 85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số : 100 kg.
TẬPLÀM VĂN 
Tiết 8 : Mời nhờ , yêu cầu , đề nghị . Kể ngắn theo câu hỏi . 
I. Mục tiêu
- Biết nĩi lời mời , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1) .
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cơ giáo ) lớp 1 của em ( BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nĩi về cơ giáo ( thầy giáo ) lơp1 ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Kể ngắn theo tranh - TKB
Thầy kiểm tra SGK: Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khóa biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn, tuần 7)
Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường.
GV nhận xét.
2.Bài mới 
A-Giới thiệu: 
B-Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
Cho hs đọc y/c của BT
Hỏi :
Đề bài y/c gì?
-GVhướng dẫn HS thực hành tình huống a:
+HS 1 đóng vai người đến chơi
 +HS 2 đóng vai nói lời mời bạn vào nhà .
Bài 2:
-Cho HS nêu y/c của BT.
Hỏi : Đề bài y/c gì?
-GV mời 2 em lên đóng vai tình huống 1
-GV viết lần lượt các câu hỏi a, b,c, d lên bảng mời từng nhóm lên thực hiện hỏi đáp.
Bài :3 
Cho HS đọc y/c của bài 
Hỏi : Đề bài y/c gì?
-Cho HS làm vào VBT- gọi ttừng em đọc trước lớp .
-GV nhận xét .
3-Củng cố –dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Thực hành nói lời mời nhờ , yêu cầu , đề nghị 
- HS đọc.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
-Tập nói những câu mời,nhờ, yêu cầu đề nghị đối với bạn :
-2 HS thực hiện tình huống a
* Bạn đến thăm nhà .Em mở cửa mời bạn vào chơi.
HS 1: Chào cậu / nhà bạn có nhiều cây quá .
HS 2: A, Nam ! Bạn vào nhà chơi.
-HS trao đổi cặp với nhau 2 tình huống còn lại .
-Thi nói từng tình huống.
-Trả lời câu hỏi .
-HS đọc thầm suy nghĩ .
VD :
HS 1 : hỏi 
-Cô giáo lớp 1 của bạn tên là gì?
HS2 : trả lời 
-Cô giáo lớp 1 của tôi tên là :Nguyễn Thị Tuyết Mai.
-Dựa vào các câu trả lời ở BT2, em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em.
-HS đọc bài – lớp nhận xét .
CHÍNH TẢ
Tiết16: Bàn tay dịu dàng 
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài .
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Người mẹ hiền.
2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Bàn tay dịu dàng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
GV đọc đoạn trích
Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
Tìm những chữ viết hoa trong bài?
An là gì trong câu?
Các chữ còn lại thì sao?
Những chữ nào thì phải viết hoa?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
GV chấm. Nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2:
- ? Đề bài y/c gì ?
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
3-Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . .
- HS đọc lại.
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. Sửa bài.
- Tìm 3 có tiếng mang vần ao , 3 từ có tiếng mang vần au .
- HS làm vào VBT
- ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
- Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
 - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:
- Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
 THỦ CƠNG .
 Tiết: 9 Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
A-Mục tiêu: 
-HS biết gấp thuyền phẳng đáy khơng mui. 
-HS gấp được thuyền phẳng đáy khơng mui.
-HS yếu thích gấp thuyền.
B-Đồ dùng dạy học: 
Thuyền phẳng đáy khơng mui mẫu. Quy trình gấp thuyền.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS nêu lại cách gấp thuyền đã học ở tiết 1.
-Nhận xét.
HS nêu.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ thực hành gấp thuyền phẳng đáy khơng mui -Ghi.
2-HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy khơng mui:
-Goi HS nêu lại cách gấp.
-Gọi 2 HS lên gấp.
-GV treo quy trình gấp lên bảng.
-GV nhắc lại các bước gấp.
+Bước 1: Gấp các nếp cách đều nhau.
Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật mặt kẻ ơ ở trên (hình 2), gấp đơi tờ giấy theo chiều dài được hình 3. Gấp đơi tờ giấy mặt trước theo đường dấu gấp hình 3 được hình 4, lật hình 4 ra mặt sau gấp đơi như mặt trước được hình 5.
-Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền:
Gấp theo đường dấu giữa của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6, tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7.
Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống hình 5, hình 6 ta được hình 8.
Gấp theo dấu gấp của hình 8 được hình 9. Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được hình 10.
-Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy khơng mui:
Lách 2 ngĩn tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngĩn cịn lại nằm ở 2 bên mép ngồi, lộn các nếp vừa gấp vào trong lịng thuyền (hình 11), miết dọc theo 2 cạnh được thuyền phẳng đáy khơng mui (hình 12
-Cho HS gấp.
-GV theo dõi, sửa sai.
-Hướng dẫn HS trang trí, trình bày sản phẩm.
-GV chọn sản phẩm đẹp cho HS xem.
HS nêu.
2 HS gấp.
Quan sát.
Cá nhân thực hành gấp thuyền.
Theo nhĩm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dị 
-GV nêu lại các bước gấp thuyền.
-Về nhà tập gấp lại - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 8(2).doc