Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 21

Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 21

I - Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5)

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

II - Chuẩn bị:

- Bài tập 3, ghi bảng phụ

III - Hoạt động dạy và học:

 

doc 5 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	 Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 3, ghi bảng phụ 
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Bảng nhân 5.
2. Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Củng cố bảng nhân 
Bài 1: Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập, nhẩm và nêu đúng kết quả tính nhẩm (bài 1a)
Bài 2: Yêu cầu HS xác định đề bài, nêu cách tính và tính theo mẫu.
Hoạt động 2: Biết giải bài toán có một phép nhân.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, giải bài tập vào vở.
Bài 4: Dành cho Khá, giỏi.
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết: 
* Dãy số được viết như thế nào ? Tăng bao nhiêu đơn vị?
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- Thi lập bảng nhân 2, 3, 4, 5.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
 - Tính:
5 x 3 + 15 = 5 x 7 + 12 =
5 x 8 + 35 = 5 x 9 + 41 = 
- 1 HS đọc bảng nhân 5.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm
- Nêu kết quả nối tiếp
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tính từ phải sang trái
- Thực hiện theo 2 bước
- 2 HS làm bài vào bảng phụ
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét, đối chiếu
- 2 HS đọc đề toán, xác định yêu cầu của bài bằng cách gạch một gạch dưới Y/C đã cho, gạch 2 gạch dưới Y/C cần tìm.
 Tóm tắt: 
 Mỗi ngày: 5 giờ
 5 ngày: ? giờ
- Giải bài tập ở bảng - vở
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tăng dần
- Tăng 5 đơn vị ?(Bài a) và tăng 3 đơn vị (Bài b)
- Mỗi đội 4 em tham gia thi lập bảng nhân 2,3,4,5.
Tuần 21	 Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012
Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I - Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 3 ghi bảng phụ 
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
5 x 8 – 20 = 5 x 9 – 32 = 
5 x 6 + 18 = 5 x 4 + 36 = 
2. Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận biết đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có các độ dài của từng đoạn thẳng 2 cm, 4 cm, 3 cm.
- Chỉ vào hình vẽ và khẳng định độ dài đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng và có tổng độ dài là: 2cm+4cm+3cm.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: 
Bài 2: Yêu cầu HS xác định đề bài tập và tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu.
- Hướng dẫn mẫu
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán, xác định yêu cầu của bài tập và cho biết:
Đường gấp khúc này có gì đặc biệt ?
- Khuyến khích HS giải bằng 2 cách
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là đường gấp khúc ?
- Tổ chức cho HS thi vẽ đường gấp khúc gồm 2, 3, 4 đoạn thẳng.
- Nhận xét chung tiết học.
 Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tập
2 HS làm bài tập.
- Quan sát hình vẽ
- Nêu đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD
2cm+4cm+3cm=9cm
Dành cho HS khá, giỏi
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- 2 HS làm ở bảng phụ
- Lớp làm vào vở
- 2 HS đọc đề toán
- Đường gấp khúc này khép kín
- Độ dài 3 đoạn thẳng bằng nhau
- HS giải vào vở
- 1 HS giải ở bảng
- Mỗi đội 3 HS thi vẽ.
Tuần 21	 Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 1b ghi bảng phụ. 
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
- Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE, G H I K L gồm 4 đoạn thẳng có độ dài là: 
2cm, 4cm, 3cm, 5cm và 7cm, 3cm, 4cm, 2cm 
2. Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Biết tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 1b: Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề bài và làm việc theo nhóm. Tính được độ dài của đường gấp khúc b.
Hoạt động 2: Giải bài toán liên quan đến độ dài đường gấp khúc
Bài 2: Y/C HS đọc đề, quan sát hình vẽ và tính được độ dài của ốc sen bò.
 Bài 3: Y/C HS đọc đề, xác định Y/C của bài tập và làm bài vào vở.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
- Tổ chức cho HS làm bài 1 a.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
2 HS làm bài.
- Đọc đề toán (2 HS đọc)
b: 3 đoạn thẳng
- Tính độ dài đường gấp khúc 
- Thảo luận nhóm – Trình bày bài giải
- Nhận xét, đối chiếu
- 2 HS đọc đề
- Tính độ dài của ốc sên bò
- 1 HS thực hành ở bảng
- Lớp làm vở
Dành cho HS khá, giỏi.
Mỗi đội 1 em tham gia trò chơi.
Tuần 21	Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
II - Chuẩn bị:
- Bài tập 2 ghi bảng phụ 
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Luyện tập chung.
2. Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Củng cố bảng nhân
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập nhẩm và nêu đúng kết quả nhẩm.
Hoạt động 2: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
Bài 2: Y/C HS xác định Y/C của bài tập và thực hiện vào SGK
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề, nêu cách tính giá trị của biểu thức và tính đúng kết quả tính vào vở, bảng.
Hoạt động 3: Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề, tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, bảng.
Hoạt động 4: Củng cố về đường gấp khúc.
Bài 5: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập và Làm bài theo nhóm (làm theo hai cách) (bài a)
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Thi đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học- Dặn dò.
1 HS làm bài tập 3/104
- 2 HS thực hành tính độ dài. Trong đó biết: AB=MN=5cm ; BC = 2 cm; PQ = 4 cm; KH = 6 cm
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm
- Nêu kết quả nối tiếp
- Đọc bài hoàn chỉnh.
Dành cho HS khá, giỏi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tính từ trái sang phải
- Thực hiện theo 2 bước
- Làm vào vở - 1 HS làm bài ở bảng
- 2 HS đọc đề toán, xác định đề bằng cách gạch một gạch dưới Y/C đã biết, gạch 2 gạch dưới Y/C cần tìm.
- Giải vào vở - bảng
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài theo nhóm 6.
(Tính bằng 2 cách)
Thi theo đội A B
Tuần 21	 Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I - Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải toán có một phép nhân.
II - Chuẩn bị: - 4 bảng phụ nhỏ làm bài tập 2.
- Bài tập 4 ghi bảng phụ 
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
- Kiểm tra bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng các phép tính bất kỳ trong bảng.
2. Bài mới : Giới thiệu
Hoạt động 1: Củng cố bảng nhân.
Bài 1: Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân đã học để nhẩm và nêu kết quả tính nhẩm theo hình thức nối tiếp.
Hoạt động 2: Củng cố cách tính tích.
Bài 2: Yêu cầu HS xác định đề, nêu cách tính tích và làm bài theo nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố về so sánh số, điền dấu.
Bài 3: Yêu cầu HS xác định đề và nêu cách tính
Hoạt động 4: Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề và giải bài toán đơn liên quan đến bảng nhân 5.
- Chấm bài. Tuyên dương
Bài 5: Y/C HS đọc đề. Đo độ dài đường gấp khúc và làm vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Phép chia.
4 HS trả bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp
- Đọc bài tập đã hoàn chỉnh .
- Nêu yêu cầu bài tập
- Ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ 2.
- Thảo luận nhóm 6 Làm theo nhóm- Trình bày - Đối chiếu bài làm các nhóm
- Nêu yêu cầu bài tập
- 3 bước: thực hiện phép tính, so sánh số, điền dấu
- 2 HS làm bài vào bảng phụ nhỏ 
- Lớp làm vào vở
- 2 HS đọc đề toán
 Tóm tắt
 1 HS mượn: 5 quyển truyện
 8 HS mượn: ? quyển truyện
- Làm vào vở - bảng
Dành cho HS khá, giỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 21.doc