Giáo án Toán 2 - Tiết 108: Bảng chia 2 + Tiết 107: Phép chia

Giáo án Toán 2 - Tiết 108: Bảng chia 2 + Tiết 107: Phép chia

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Giúp HS:

- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.

2. Kỹ năng:

- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động

 

doc 5 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 - Tiết 108: Bảng chia 2 + Tiết 107: Phép chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm
Tiết 107: 	PHÉP CHIA (SGK tr 107)
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
Kỹ năng: 
Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung
 - GV yêu cầu HS sửa bài 4
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 	= 40 (quyển sách)	
 Đáp số: 40 quyển sách
Nhận xét của GV.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phép chia.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
	3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
	6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
	6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
	6 : 2 = 3
	3 x 2 = 6
	6 : 3 = 2
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 3
15 : 3 = 5 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 2.
- Hát
2 HS lên bảng sửa bài 4
6 ô
HS thực hành.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
HS làm tương tự như bài 1.
- 
v Rút kinh nghiệm:
	Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm .........
Tiết 108: 	BẢNG CHIA 2 (sgk TR 109)
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Lập bảng chia 2.
Kỹ năng: 
Thực hành chia 2.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép chia.
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 2
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
Nhắc lại phép chia
Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. 
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
Bài giải
Số quả cam mỗi đĩa là
6 : 2 = 3 (quả)
	 Đáp số: 3 quả
Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau:
Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. 
 Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?
GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần hai.
Hát
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
HS đọc phép nhân 2
HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
HS lập lại.
HS tự lập bảng chia 2
HS học thuộc bảng chia 2.
HS nhẩm chia 2.
HS tự giải bài toán.
HS tính nhẩm kết quả
Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
- HS nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 2 tiet 107108.doc