Giáo án môn Toán học lớp 2 - Tuần 22

Giáo án môn Toán học lớp 2 - Tuần 22

I. Mục đích yêu cầu:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết .

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK.

III. Hoạt động dạy – học:

 

doc 3 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỐN LỚP 2 
TUẦN 22
 MỘT PHẦN HAI.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ.
- 2 hoc sinh lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
4: 2  6: 2
16: 2 2 x 4
2 x 5  18: 2
- Gọi hoc sinh dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- Nhận xét và cho điểm hoc sinh.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng tốn mới, đó là “Một phần hai”.
Hoạt động 1. Giới thiệu một phần hai - 
- Cho hoc sinh quan sát hình vuông như trong phần bài tập của SGK và nhận thấy: hình vuơn được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đĩ cĩ 1 phần được tơ màu. Như thế là đã tơ màu 1 phần 2 hình vuơng.
- Hướng dẫn HS viết ; đọc một phần hai.
- Kết luận: chia hình vuơng thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần(tơ màu) được hình vuơng.
- Chú ý: cịn gọi là một nửa.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để hoc sinh rút ra kết luận:
+Có 1 hình tròn, chia thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn.
+Có một hình tam giác, chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai tam giác.
- Trong toán học, để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tam giác, một phần hai hình tròn, người ta dùng số “một phần hai” viết là , một phần hai còn là một nửa.
Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành.
Bài 1.
- yêu cầu hoc sinh đọc đề bài tập 1.
- yêu cầu hoc sinh quan sát hình vẽ trong sgk và tự làm bài, sau đó gọi hoc sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét và cho điểm hoc sinh
Bài 3.
- yêu cầu hoc sinh đọc đề bài.
- yêu cầu hoc sinh quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá?
- Nhận xét và cho điểm hoc sinh.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò.
- GV chuẩn bị một số hình hình học, mỗi hình được chia làm hai phần, trong đó có một hình được chia theo tỉ lệ . Dán tất cả các hình trên lên bảng, chia lơpù thành hai đội, yêu càu mỗi làn, mỗi đội cử một thành viên lên bảng lấy các hình có hình được tô màu. Chơi theo hình thức tiếp sức, khi một thành viên trong đội đi tìm hình về đế chỗ thì đội mới cử thành viên tiếp theo đi tìm.
Mỗi hình tìm đúng được tính 10 điểm, mỗi hình tìm sai bị trừ đi 10 điểm, đội nào có nhiều điểm hơn thì đội thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học.
Nhận xét tiết học
- 2 hoc sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con
4: 2 < 6: 2
16: 2 = 2 x 4
2 x 5 > 18: 2
- HS đọc bảng chia 2 theo yêu cầu.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: còn lại một phần hai hình vuông.
- Theo dõi bài giảng của GV và đọc, viết số 
- Đã tô màu hình nào?
- Các hình đã tô màu hình là A, C, D
- Hình nào đã khoanh vào con cá?
- H ình b đã khoanh vào số con cá.
- Vì hình b có sáu con cá tất cả, trong đó có 3 con cá được khoanh.
	Người gửi
 Lê Thị Minh Hồng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan.doc