I. MỤC TIÊU:
Biết đếm, đọc, viết các số 100. Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất,số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số; số liền trước, số liền sau.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 1 Thứ hai .ngày 10 tháng 8.năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: Oân tập các số đến 100. MỤC TIÊU: Biết đếm, đọc, viết các số 100. Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số; số lớn nhất,số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số; số liền trước, số liền sau. CHUẨN BỊ: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH GV hỏi : Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ? Nêu : trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2 , chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về các số trong phạm vi 100. Dạy – học bài mới : 2.1 Ôân tập các số trong phạm vi 10 : - Hãy nêu các số từ 0 đến 10 . - Hãy nêu các số từ 10 về 0 . - Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10, yêu cầu cả lớp làm bài vào sách. - Hỏi: có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các số đó ? - Số bé nhất là số nào ? - Số lớn nhất có một chữ số là số nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho các câu hỏi trên. - Số 10 có mấy chữ số? Bài 2 : Gv gọi hs đọc câu a. Cho hs viết vào sách. Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập 2.3 Ôn tập về số liền trước , số liền sau - Vẻ lên bảng các ô như sau : 39 - Số liền trước của số 39 là số nào ? - Em làm thế nào để tìm ra số 38 ? - Số liền sau của số 39 là số nào ? - Vì sao em biết ? - Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập ( phần b , c ). - Gọi HS chữa bài . - Yêu cầu HS đọc kết quả . - GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước, số liền sau của nhiều số khác hoặc tổ chức trò chơi thi tìm số liền trước và số liền sau. Học đến số 100. Nhắc lại - 10 HS nối tiếp nhau nêu : 0, 1, 2 , ,10. Sau đó 3 HS nêu lại . - 3 HS lần lượt đếm ngược : 10, 9 , 8,......., 0. - Làm bài tập trên bảng và làm sách. - Có 10 số có 1chữ số là: 0,1 , 2, 3, 4, 5 ,6 ,7 ,8 ,9. - Số 0 - Số 9 Số 10 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 0. Hs đọc. Hs viết vào sách. Vài hs lên bảng làm. - HS đếm số. - Số 10 ( 3 HS trả lời ). - Số 99 ( 3 HS trả lời ). - Số 38 ( 3 HS trả lời ). - Lấy 39 trừ đi 1 được 38. - Số 40 . - Vì 39 + 1 = 40 . - 1 đơn vị . - HS làm bài - HS chữa bài trên bảng lớp bằng cách điền vào các ô trống để có kết quả như sau : 98 99 100 89 90 91 - số liền trước của 99 là 98. số liền sau của 99 là 100. ( làm tương tự với số 90). CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực. - Dặn dò HS về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong Vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 2 Thứ ba .ngày 11 tháng 8 .năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: Oân tập các số đến 100. MỤC TIÊU: Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của các chục và số đơn vị, thứ tự của các số. Biết so sánh các số trong phạm vi 100. CHUẨN BỊ: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số theo yêu cầu : + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số. + Viết 3 số tự nhiên liên tiếp. + Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết. - Chấm điểm và nhận xét. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Bài 1 - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài tập 1 . - Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng. - Hãy nêu cách viết số 85. - Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số. - Nêu cách đọc số 85. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 2.3 So sánh số có 2 chữ số : Bài 3 : Viết lên bảng : 34 º 38 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. Vì sao ? Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số . Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài. Hỏi : tại sao 80 + 6 > 85 ? Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta phải làm gì trước tiên ? Kết luận : khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài . - Gọi HS lên chữa miệng. - Tại sao câu a lại viết là 28, 33, 45, 54 ? - Hỏi tương tự với câu b . Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84. Gv cho HS quan sát hình vẽ và làm. Nhận xét - HS viết 0, 9, 10, 99. - HS tự viết tùy chọn . - HS nêu bài của mình . - Đọc : chục, đơn vị, viết số, đọc số. - 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm. - Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải . - Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó. - Đọc chỉ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “ mươi ” rồi đọc tiếp đến chữ số chỉ hàng đơn vị ( đọc từ trái sang phải ). - HS làm bài, 3 HS chữa miệng - Điền dấu < - Vì 3=3 và 4<8 nên ta có 34<38. - So sánh chữ số hàng chục trước. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp. - Vì 80 + 6=86 mà 86 > 85 . - Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86. - HS làm bài a) 28, 33, 45, 54 . b) 54, 45, 33, 28 . - HS đọc kết quả bài làm . - Vì 28 < 33 < 45 < 54 . - Vì 54 > 45 > 33 > 28 . Hs đọc. Hs làm. 67, 70, 76, 84, 93, 98, 100. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, nhắc nhở các em còn chưa chú ý . - Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tiết 3 Thứ tư .ngày 12 tháng 8 .năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: Số hạng - Tổng MỤC TIÊU: Biết số hạng, tổng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. CHUẨN BỊ:Các thẻ từ ghi số hạng- số hạng- tổng.Bảng ghi Bt1,2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. - Hỏi thêm : 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Hỏi HS 2 tương tự với số 84 . - Nhận xét cho điểm. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài :ghi tựa. - Viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc phép tính trên . - Nêu : Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng , 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 gọi là Tổng. ( Vừa nêu vừa ghi lên bảng như phần bài học của SGK. - 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - 24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - 59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - Số hạng là gì ? - Tổng là gì ? * Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong sách giáo khoa. - 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ? - 59 gọi là Tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng 35 + 24. 2.3 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép cộng của bài mẫu. Tổng của phép cộng là số nào ?. Muốn tính tổng ta làm thế nào ? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu và nhận xét về cách trình bày của phép tính mãu ( viết theo hàng ngang hay cột dọc ? ) . - Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc . Nhận xét. Bài 3: Gv gọi hs đọc đề. GVHD hs bài giải. - HS 1 lên bảng viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS 2 viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé . - HS 1 : 39 gồm 3 chục và 9 đơn vị . - 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị . - 35 cộng 24 bằng 59 . - Quan sát và nghe GV giới thiệu . - 35 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) . - 24 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) . - 59 gọi là Tổng ( 3 HS trả lời ) . - Số hạng là các thành phần của phép cộng ( 3 HS trả lời ) . - Tổng là kết quả của phép cộng ( 3 HS trả lời ) . - Bằng 59 . - Tổng là 59; tổng là 35 + 24 . - 12 cộng 5 bằng 17 -Là số 17 . - Lấy các số hạng cộng với nhau ( 3 HS trả lời ) . - HS cộng nhẩm rồi điền vào bảng, 1 HS làm bài trên bảng lớp . - Nhận xét bài của bạn - Đọc : 42 cộng 36 bằng 78 . Phép tính được trình bày theo cột dọc. Hs nêu. - HS làm bài vào bảng con . - Đọc đề bài Bài giải Số xe đạp cả hai buổi bán được là : 12 + 20 = 32 ( xe đạp ) Đáp số : 32 xe đạp CỦNG CỐ – DẶN DÒ: + Tổng 32 và 41 là bao nhiêu ? - Nhận xét tiết học Tiết 4 Thứ..ngàytháng .năm 20 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: Luyện tập MỤC TIÊU: Biết cộng nhẫm số tròn chục có 2 chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết thực hiện cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng CHUẨN BỊ: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép cộng Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Luyện tập : Bài 1 : Gọi 2 HS lên bảng làm bài đồng thời yêu cầu HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập . Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS nêu cách viết, cách thực hiện các phép tính 34 + 42, 62 + 5, 8 + 71 . Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu đề bài . - Gọi 1 HS làm mẫu 50 + 10 + 20 . - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Gọi 1 HS chữa bài miệng, các HS khác đổi vơ ... Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - GV có thể hướng dẫn HS thao tác trên que tính như các tiết học trước : 49 gồm 4 chục và 9 que tính rời ( gài lên bảng gài ); thêm 25 que tính. 25 gồm 2 chục và 5 que tính rời (gài lên bảng gài ). 9 que tính rời ở trên với 1 que tính rời ở dưới là 10 que tính bó thành 1 chục. 4 chục với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục. 7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính. Vậy 49 + 25 = 74 . - Cho hs làm bảng con 2.3 Luyện tập – Thực hành : Bài 1: tính (giảm cột 4,5) - Yêu cầu HS làm bảng con Nhận xét - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 69 + 24; 69 + 6 . Bài 2 :giảm Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng . HS đặt tính và thực hiện phép tính : 69 + 3; 39 + 6,59 + 7 . Nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép cộng 49+ 25 . - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 74 que tính . - HS làm theo thao tác của GV 49 25 74 + Viết 49 rồi viết 25 xuống dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang . 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy 49 + 25 = 74 Hs đọc 39 + 22 Hs đọc đề - Số HS lớp 2A là 29, 2B là 25 . - Tổng số HS cả 2 lớp . - Thực hiện phép cộng 29+25 Tóm tắt Lớp 2A : 29 học sinh Lớp 2B : 25 học sinh Cả hai lớp : ........ học sinh ? Bài giải Số học sinh cả hai lớp là : 29 + 25 = 54 ( học sinh ) Đáp số : 54 học sinh CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng . (- Đặt tính : Viết số hạng thứ nhất sau đó viêt số hạng thứ hai xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục . - Thực hiện tính từ phải sang trái) GV nhận xét và tổng kết tiết học . Tiết 18 Thứ tư.ngày 2 tháng 9.năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: Luyện tập MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 9+5,49+25. Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. CHUẨN BỊ:bảng ghi BT1, 3 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập : Bài 1 : giảm cột 4 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính . Yêu cầu HS ghi lại kết quả vào sách Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . -Cho hs làm bảng con Bài 3 :giảm cột 2,3 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng : 9 + 5 ......... 9 + 6 . - Hỏi : ta phải điền dấu gì ? - Vì sao ? - Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? Bài 4 : Yêu cầu HS đọc Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là : a) 9 và 7 b) 39 và 6 c) 29 và 45 - HS trình bày nôi tiếp theo dãy, mỗi HS nêu một phép tính sau đó ngồi xuống cho bạn ngồi sau nêu tiếp . - Tính . Hs làm bảng con 29 19 + + 45 9 - Điền dấu , = vào chỗ chấm thích hợp . - Điền dấu < . - Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + 5 < 9 + 6 . - Phải thực hiện phép tính . - Ta có : 9=9; 5<6 vậy 9 + 5 < 9 + 6 - Làm bài tập sau đó nhận xét Hs đọc Hs làm vở 2 hs lên bảng Bài giải Trong sân có tất cả là: 19 + 25 = 44 (con gà) Đáp số : 44 con gà CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Gọi hs nêu cách tính 72 + 19 ? Về nhà HTL bảng cộng 9 Tiết 19 Thứ năm.ngày 3 tháng 9.năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: 8 cộng với một số:8+5 MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép cộng, dạng 8+5. lập được bảng 8 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. CHUẨN BỊ:que tính, bảng gài,bảng ghi BT1 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: Cho hs đọc bảng cộng 9 2. Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay của chúng ta là : 8 cộng với một số. 8 + 5 . . Dạy – học bài mới : 2.1 Phép cộng 8 + 5 - Nêu bài toán : có 8 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính . - Hỏi : Đặt tính như thế nào ? - Tính như thế nào ? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . 2.2 Lập bảng công thức : 8 cộng với một số GV ghi phần các công thức như bài học lên bảng : 8 + 3 = ............ 8 + 4 = ............ .............................. 8 + 9 = ............ - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 8 cộng với 1 số . - Xóa dần các công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng . 2.3 Luyện tập – thực hành : Bài 1 Yêu cầu HS tự làm bài . Bài 2 : Cho hs làm bảng con Nhận xét Bài 3 :giảm Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Làm cách nào để biết số tem của hai bạn ? - Yêu cầu HS làm bài . - Nghe và phân tích bài toán . - Thực hiện phép cộng 8 + 5 . - HS sử dụng que tính sau đó báo cáo kết quả với GV. Nêu cách tìm kết quả của mình ( HS có thể đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính và ngược lại; có thể gộp 8 với 5 rồi đếm; có thể tách 5 que thành 2 và 3, 8 với 2 là 10 que tính , 10 với 3 là 13 que tính . - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con - Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau ( 5 thẳng 8 ) . - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào cột chục - Nhắc lại các câu trả lời trên ( 2 đến 3 HS ) . - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính ( có thể theo tổ hoặc theo dãy ). Chẳng hạn : HS 1 : 8 cộng 3 bằng 11; HS 2 : 8 cộng 4 bằng 12 ...... cứ thế cho đến hết . - Đọc đồng thanh theo bàn, tổ, dãy, cả lớp . - Học thuộc lòng các công thức . - HS tự làm bài cá nhân.Sau đó đọc KQ - Làm bài tập vào bảng con - 1 HS đọc đề bài . - Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem . - Số tem của 2 bạn . - Thực hiện phép tính 8 + 7 . Bài giải Cả hai bạn có là: 8 + 7 = 15 ( con tem ) Đáp số : 15 con tem CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Tổ chức trò chơi : thi học thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với một số . - GV tổng kết tiết học . - Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công thức trên . Tiết 20 Thứ sáu.ngày 4 tháng 9.năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: 2 8 + 5 MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. CHUẨN BỊ:que tính,bảng gài CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Phép cộng 28 + 5 : -Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? - Tính như thế nào ? Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên. 2.3 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 :giảm cột 4, 5 Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . Có thể hỏi thêm về cách thực hiện một vài phép tính. Bài 2 :giảm Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp . - Nhận xét và cho điểm HS Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS vẽ vào Vở bài tập. - Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm . 3,4 hs đọc bảng cộng 8 - Nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép cộng 28+ 5 . - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 33 que tính . 28 5 33 + - - Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8.Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái : 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 2 thêm 1 là 3. Vậy 28 cộng 5 bằng 33. Tính Hs làm sách 38 + + 4 - 1 HS đọc đề bài . Tóm tắt Gà : 18 con Vịt : 5 con Gà và vịt : ...... con ? Bài giải Số con gà và vịt có là : 18 + 5 = 23 ( con ) Đáp số : 23 con - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. - HS vẽ, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . - Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm vạch chỉ 5 cm, chấm điểm thứ 2, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5 cm. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5 . - Tổng kết giờ học @ DUYỆT : TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG TUẦN 5 Thứ..ngàytháng .năm 20 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: 38 + 25 MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38+25. Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. CHUẨN BỊ: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Tài liệu đính kèm: