Giáo án Tiếng việt tuần 21 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Giáo án Tiếng việt tuần 21 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Chim Sơn ca và bông cúc trắng

 I. MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để chim chc được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời

 - Ham thích môn học.

 II. CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 15 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 21 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Chim S¬n ca vµ b«ng cĩc tr¾ng
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để chim chãc được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời 
 - Ham thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bài cũ: 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu:
- Gv đọc mẫu toàn bài.
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc từng câu.
* Luyện đọc theo đoạn:
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi hs đọc chú giải.
- Hướng dẫn hs ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm hs, mỗi nhóm có 4 hs và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi hs đọc bài theo nhóm.
* Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
* Đọc đồng thanh:
- Y/c hs đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
c) Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 hs đọc đoạn 1 của bài.
 + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 hs đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
d) Luyện đọc lại bài:
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Vè chim
- Nhận xét tiết học
- 1 hs khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Hs nối tiếp nhau đọc. Mỗi hs chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Luyện đọc đoạn.
- nhấn giọng theo hướng dẫn của gv.
- Lần lượt từng hs đọc bài trong nhóm của mình, các hs trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một hs bất kì đọc theo yêu cầu của gv, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- 1 hs khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 hs đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 hs nói theo suy nghĩ của mình. 
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
- Hs luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
Chim S¬n Ca vµ b«ng cĩc tr¾ng
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Hướng dẫn hs nêu ý nghĩa câu chuyện. Từ đó, góp phần GD ý thức BVMT. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió. 
2. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
a) Hướng dẫn kể đoạn 1.
+ Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
+ Bông cúc trắng mọc ở đâu?
+ Bông cúc trắng đẹp ntn? 
+ Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
+ Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
+ Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2.
+ Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
+ Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
+ Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3.
+ Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
+ Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4.
+ Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
+ Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 hs kể lại đoạn 4. 
* Y/c hs kể trong nhóm từng đoạn.
* Thi kể chuyện trước lớp
- Gv n/xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Gv h.dẫn hs nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- Hs kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 hs kể lại đoạn 2. 
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 hs kể lại đoạn 4 
- 4 hs thành một nhóm. Từng hs lần lượt kể trước nhóm của mình.
- Hs thi kể
- Hs khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
- Hs n/xét, bình chọn.
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 18 tháng 01 năm 2012
TẬP ĐỌC
VÌ chim
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người .
- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. Hs học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ: 
2. Bài mới
a) Giíi thiƯu bµi:
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu.
- Gv đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
* Luyện phát âm.
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu hs đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho hs, nếu có.
* Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp, mỗi hs đọc hai câu.
- Chia nhóm hs, mỗi nhóm có 5 hs và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi hs đọc bài theo nhóm.
* Thi đọc.
* Đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu bài:
+ Tìm tên các loài chim trong bài
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
+ Con gà có đặc điểm gì?
+ Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
+ Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
- Học thuộc lòng bài vè 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình.
- Hs về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè 
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
- Luyện phát âm c¸c tõ. Mỗi hs đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Hs nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi hs đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng hs đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Hs thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 hs đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: em sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (s ... số loài chim theo nhóm thích hợp. 
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ë đâu? 
 - Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
 * Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu hs đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu hs đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
- Yêu cầu hs đọc mẫu.
- Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
- Nhận xét và cho điểm .
 * Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu hs thực hành theo cặp, một hs hỏi, hs kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp hs thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm 
* Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 hs thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài vào Vở.
- Nhận xét và cho điểm từng hs.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 hs đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp.
- Một số cặp lên bảng thực hành:
- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 hs thực hành: 
- Hs làm bài sau đó đọc chữa bài.
- 
- - Nhận xét tiết học.
Mü THUËT
( Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng)
TẬP VIẾT
Ch÷ hoa: R
I. MơC TI£U:
 - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca (3 lần).
 - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: 
 - Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ : 
2. Bài mới 
a) Giíi thiƯu bµi:
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa: 
* Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ 
+ Chữ R cao mấy li? 
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
- Gv chỉ vào chữ R và miêu tả: 
- Gv viết bảng lớp.
- Gv hướng dẫn cách viết:
- Gv viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Hs viết bảng con.
- Gv yêu cầu hs viết 2, 3 lượt.
- Gv nhận xét, uốn nắn.
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Gv viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
- Hs viết bảng con.
- Viết: : Ríu 
- Gv nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
- Gv nêu yêu cầu viết.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- Gv nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gv cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Nhắc hs hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- Gv nhận xét tiết học.
.
- Hs quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs viết bảng con.
- Hs đọc câu.
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- Hs quan sát.
- Hs viết bảng con.
- Vở Tập viết.
- Hs viết vở.
- Mỗi đội 3 hs thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- Hs nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
§¸p lêi c¶m ¬n. T¶ ng¾n vỊ loµi chim
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản. 
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2 - 3 câu về một loài chim).
- G/dơc ý thức BVMT thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi hs chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : 
 * Bài 1:
- Treo tranh minh họa và yêu cầu hs đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn hs đã nói gì?
+ Theo em, tại sao bạn hs lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Cho một số hs đóng lại tình huống.
 * Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
- Gọi 1 cặp hs đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Gv theo dõi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
 * Bài 3:
- Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc đoạn văn Chim chích bông.
+ Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
+ Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu .
- Gv hướng dẫn cách làm bài
- Gọi 1 số hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm hs.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Hs thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- Nhận xét tiết học.
- Hs quan sát tranh.
- Bạn hs nói: Không có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
- Một số cặp hs thực hành trước lớp.
- 1 hs đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- Hs làm việc theo cặp.
- Hs dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
- 2 hs lần lượt đọc bài.
- Một số hs lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
 + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút...
- Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích.
- Hs tự làm bài vào vơ.û
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
S©n chim
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết chính xác bài c/t¶, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1. Bài cũ: 
2. Bài mới : 
a) Giíi thiƯu bµi:
b) Hướng dẫn viết chính tả: 
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết. 
- Gv treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu hs đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
* Hướng dẫn trình bày.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu hs viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 hs lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ hs viết khã.
* Viết chính tả.
- Gv đọc bài lần 2. 
- Gv đọc bài cho hs viết. 
* Soát lỗi.
- Gv đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho hs soát lỗi.
* Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của hs. 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
 * Bài 2:
-Yêu cầu hs đọc đề bài bài tập 2a.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng. 
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm hs.
* Bài 3a:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3. Củng cố - Dặn dß:
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-N/ xét tiết học.
- 2 hs đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của gv.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- Hs nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm. 
- Ví dụ:
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ ¤âng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
- Hs n/xét bình chọn đội thắng cuộc.
- N/ xét tiết học.
SINH HO¹T LíP
NhËn xÐt tuÇn 21
I. MơC TI£U:
- Hs tự nhận xét tuần 21.
- Rèn kĩ năng tự quản. 
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. THùC HIƯN:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ:
2. Lớp tổng kết :
Học tập: Hs bắt đầu chương trình HKII nghiêm túc, hs làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
* Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
* Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, thuộc bài hát chủ đề tháng.
* Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
* Vệ sinh cá nhân tốt
* Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 - Tổng kết điểm thi HKI: Tuyên dương hs Giỏi.
3. Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Văn nghệ, trò chơi:
Trò chơi: Đi chợ. 
----------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 21 LOP 2.doc