Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 2, Tuần 26

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 2, Tuần 26

Tập đọc

Tôm Càng và Cá Con

I. Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng

 - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, .

 - Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

II. Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền

 

doc 13 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 2, Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai, ngày tháng năm 2007
Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
	- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) 
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, ....
	- Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài thơ : Bé nhìn biển
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc
+ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS đọc
- Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- HS luyện đọc
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
- Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con ?
- Em thấy Tôm càng có gì đáng khen ?
d. Luyện đọc lại
- GV nhận xét
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh
- Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở
- Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái
- Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau
- HS nối tiếp nhau kể lại
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn ....
+ HS phân vai thi đọc lại truyện
IV Củng cố, dặn dò
	- Em học được ở Tôm Càng điều gì ? ( Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn )
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Tiếng việt ( tăng )
Luyện viết : Tôm Càng và Cá Con
I Mục tiêu
	- HS viết chính xác đoạn 1 trong bài : Tôm càng và Cá Con
	- Rèn kĩ năng viết cho HS
- GDHS có ý thức học tập
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn chép
	HS : vở luyện
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con
2. Bài mới
+ GV treo bảng phụ
- Đọc mẫu lần 1
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Viết : Tôm Càng, Cá Con
+ GV cho HS chép bài vào vở
- GV chấm một số bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS đọc bài
+ HS theo dõi bảng phụ
- 2, 3 HS đọc lại
- Đoạn viết có 9 câu
- Chữ đầu câu và tên riêng viết hoa
- HS viết bảng con
+ HS nhìn bảng chép bàit vào vở
- Đổi vở chữa bài cho nhau
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Kể chuyện
Tôm Càng và Cá Con
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và cá Con
	- Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên
+ Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp nối lời bạn
II Đồ dùng
	GV : 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. HD kể chuyện
* Kể từng đoạn theo tranh
- GV HD HS quan sát 4 tranh trong SGK, nói vắn tắt nội dung 4 tranh
* Phân vài dựng lại câu chuyện
- Lưu ý thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói từng nhân vật
- 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện
+ HS quan sát tranh
- Tập kể từng đoạn chuyện dựa theo nội dung từng tranh
- Đại diện các nhóm kể
+ Mỗi nhóm 3 em, tự phân các vai dựng lại chuyện
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xết tiết học
	- Về nhà ôn bài
Chính tả (tập chép )
Vì sao cá không biết nói ?
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác truyện vui Vì sao cá không biết nói ?
	- Viết đúng một số tiếng có âm đầu r / d hoặc có vần ưt / ưc
II Đồ dùng 
	GV : Bảng phụ chép mẩu chuyện, ....
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : con trăn, cá trê, nước trà, tia chớp
- Viết tên các loài cá bắt đầu bằng tr / ch
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài 1 lần
- Việt hỏi anh điều gì ?
- Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?
+ GV chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài của HS
- HS viết bảng con
- 4 HS lên bảng viết
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại bài
- Vì sao cá không biết nói ?
- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng có lẽ cá cũng biết cách trao đổi riêng với bầy đàn.
+ HS thực hành chép bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống r hay d
- HS làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà học bài
Tập đọc
Sông Hương
I Mục tiêu
+ Rèn đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài.
	- Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm, ...
	- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con
- Cá con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài, HS quan sát cảnh sông Hương
b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ : xanh non, mặt nước, nở, lụa đào, lung linh, trong lành, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 3 đoạn
- Đoạn 1 : từ đầu đến in trên mặt nước
- Đoạn 2 : tiếp theo đến lung linh dát vàng
- Đoạn 3 : phần còn lại
+ HD HS chú ý cách đọc một số đoạn văn
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm 
c. HD tìm hiểu bài
- Tìm các từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ?
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ?
- Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ?
- Do đâu có sự thay đổi ấy ?
- Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ?
- Do đâu có sự thay đổi ấy ?
- Vì sao nói sông Hương là một dặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế 
d. Luyện đọc lại
- 2 HS nối nhau đọc bài
- Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nê, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường
- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước
- Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng
- Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh
- Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm
- 3, 4 HS thi đọc lại bài văn
IV Củng cố, dặn dò
 - Sau khi học bài này, em nghĩ như thế nào về sông Hương?(em cảm thấy yêu sông Hương)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà đọc bài
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về sông biển ( các loài cá, các con vật sống dưới nước )
	- Luyện tập về dấu phẩy.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ các loài cá trong SGK, bảng phụ viết sẵn 2 câu văn, ....
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ ngữ có tiếng biển ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo tranh vẽ, giới thiệu tên từng loài
+ GV nhận xét, chốt lại ý đúng
Cá nước mặn
(cá biển)
cá thu
cá chim 
cá chuồn
cá nục
Cá nước ngọt
(cá ở sông, hồ, ao)
cá mè
cá chép
cá trê
cá quả
(cá chuối, cá lóc)
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV và HS nhận xét bài củ bạn
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm bảng con
+ Xếp tên các loài cá vào nhóm thích hợp
- 2 nhóm HS, mỗi nhóm 8 em thi làm bài tập
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Kể tên các con vật sống ở dưới nước
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Tự viết ra giấy nháp tên của chúng
- 3 nhóm HS lên bảng chơi tiếp sức
+ Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà học bài
Tập viết
Chữ hoa X
I Mục tiêu
	+ Rèn kĩ năng viết chữ :
	- Biết viết chữ x hoa theo cỡ vừa và nhỏ
	- Biết viết ứng dụng cụm từ Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II Đồ dùng
	GV : Chữ mẫu X, bảng phụ viết Xuôi, Xuôi chèo mát mái
	HS : Vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng viết tuần 25
- Viết : Vượt
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ X
- Chữ X cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
+ GV HD HS quy trình viết chữ X
- GV vừa viết vừa nêu lại quy trình
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
c. HD viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Nêu cách hiểu cụm từ trên
* HD HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD HS viết chữ Xuôi vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn HS
d. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Vượt suối băng rừng
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
+ HS quan sát chữ X
- Chữ X cao 5 li
- Được viết bằng 1 nét
- HS quan sát
+ HS tập viết 2, 3 lượt chữ X 
+ Xuôi chèo mát mái
- Gặp nhiều thuận lợi
+ HS quan sát cụm từ
- X, h : cao 2,5 li. t : cao 1,5 li. Các con chữ còn lại cao 1 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
+ HS tập viết chữ Xuôi 2, 3 lượt
+ HS viết vào vở TV
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS tập viết thêm trong vở TV
Chính tả ( nghe - viết )
Sông Hương
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương
	- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi, vần ưt / ưc
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung BT2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ?
- Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào ?
+ Viết : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, ...
* GV đọc, HS viết bài chính tả vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm các bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2 ( a )
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
+ 2, 3 HS đọc lại
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường
- Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường lung linh dát vàng
+ HS viết bảng con
+ HS viết bài
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm các tiếng bắt đầu bằng gi hoặc d ....
- 2 HS lên bảng
- cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại
Tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói, tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp
	- Rèn kĩ năng viết : trả lời câu hỏi về biển
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ cảnh biển
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 cặp HS thực hành đóng vai HS1 hỏi mượn HS2 đồ dùng học tập. HS2 nói đồng ý. HS1 đáp lại lời đồng ý của bạn 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV và cả lớp nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chấm điểm một số bài
- HS thực hành
- Nhận xét bạn
+ Nói lại lời đáp của em trong các trường hợp
- Cả lớp đọc thầm lại 3 tình huống, suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống
- HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp
- Nhiều cặp HS thực hành đóng vai
+ Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết TLV tuần trước
- HS mở SGK xem lại
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Tiếng việt (tăng)
Luyện: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I Mục tiêu
	- Tiếp tục rèn kĩ năng nói, tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp
	- Tiếp tục rèn kĩ năng viết : trả lời câu hỏi về biển
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ cảnh biển
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 cặp HS thực hành đóng vai HS1 hỏi mượn HS2 đồ dùng học tập. HS2 nói đồng ý. HS1 đáp lại lời đồng ý của bạn 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV và cả lớp nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chấm điểm một số bài
- HS thực hành
- Nhận xét bạn
+ Nói lại lời đáp của em trong các trường hợp
- Cả lớp đọc thầm lại 3 tình huống, suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống
- HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp
- Nhiều cặp HS thực hành đóng vai
+ Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết TLV tuần trước
- HS mở SGK xem lại
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
Tiếng việt (tăng)
Luyện: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về sông biển ( các loài cá, các con vật sống dưới nước )
	- Luyện tập về dấu phẩy.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ các loài cá trong SGK, bảng phụ viết sẵn 2 câu văn, ....
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ ngữ có tiếng biển ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo tranh vẽ, giới thiệu tên từng loài
+ GV nhận xét, chốt lại ý đúng
Cá nước mặn
(cá biển)
cá thu
cá chim 
cá chuồn
cá nục
Cá nước ngọt
(cá ở sông, hồ, ao)
cá mè
cá chép
cá trê
cá quả
(cá chuối, cá lóc)
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV và HS nhận xét bài củ bạn
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm bảng con
+ Xếp tên các loài cá vào nhóm thích hợp
- 2 nhóm HS, mỗi nhóm 8 em thi làm bài tập
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Kể tên các con vật sống ở dưới nước
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Tự viết ra giấy nháp tên của chúng
- 3 nhóm HS lên bảng chơi tiếp sức
+ Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà học bài
Tiếng việt (tăng)
Luyện đọc: Tôm Càng và Cá Con
I. Mục tiêu
+ Tiếp tục rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
	- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) 
+ Tiếp tục rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, ....
	- Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Hướng dẫn luyện đoc
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc
+ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS đọc
- Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )
- 2 HS đọc bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- HS luyện đọc
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_2_tuan_26.doc