Giáo án Lớp 2 tuần 17 (6)

Giáo án Lớp 2 tuần 17 (6)

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I.MỤC TIÊU:

- HS thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ - bảng con - phấn màu.

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 17 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn: 11.12.2010
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
 Chào cờ: Tập trung toàn trường GV trực ban soạn giảng
Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ
I.Mục tiêu:
- HS thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - bảng con - phấn màu.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng cộng, trừ. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài:
b. HDHS luyện tập:
Bài 1: Gv gọi hs đọc yêu cầu.
- HS nhẩm, HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
Bài 2: Gv gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bảng nhóm.
- Củng cố cách tìm số hạng.
Bài 4:1em đọc đầu bài.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập 5.
Tập đọc
Tìm ngọc
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc bài Thời gian biểu trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét cho điểm từng hs.
2.Bài mới: 36’ 
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS luyện đọc:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
- Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao? Rất tình cảm.
- GV đọc mẫu : Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm. HS theo dõi và đọc thầm theo.
- GV cho hs đọc các từ cần chú ý phát âm: Rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo. Ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Yêu cầu hs luyện đọc các câu.
- Xưa/ có chàng trai/ thấy bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.//Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
- Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/vừa đi một quãng/ thì có con quạ xà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
- HS đọc chú giải cuối bài.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh. (đoạn 1, 2).
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài: 15’
- Gọi hs đọc thầm, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
- Gặp bọn trẻ định diết con rắn chàng trai đã làm gì? (Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi).
- Con rắn đó có gì kì lạ? (Nó là con của Long Vương).
- Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? (Một viên ngọc quý).
- Ai đánh tráo viên ngọc? (Người thợ kim hoàn).
- Vì sao anh ta lại tìm các đánh tráo viên ngọc? (Vì anh ta biết đó là một viên ngọc rất quý).
- Thái độ của chàng trai ra sao? (Rất buồn).
- Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? (Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc).
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? (Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất).
- Khi bị cá đớp mất ngọc Chó, Mèo đã làm gì? (Rình bên sông, thấy có người bắt được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy).
- Lần này con nào sẽ mang ngọc về? (Mèo đội trên đầu).
- Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao? (Không.Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao).
- Mèo nghĩ ra kế gì? (Giả vờ chết để lừa quạ).
- Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì? (Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc).
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý? (Chàng vô cùng mừng rỡ).
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? (Thông minh, tình nghĩa).
d. Luyện đọc lại: 23’
- HS thi đọc lại truyện. Cả lớp + GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc bài tốt nhất.
3.Củng cố - dặn dò: 2’
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? (Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa).
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh). 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Ngày soạn: 12.12.2010
Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010
Chính tả
Tìm ngọc
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện tìm ngọc.
- Làm đúng BT2, BT3 (a).
ii.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- 2 hs lên bảng viết: Trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công.
- HS dưới lớp viết bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: 34’
a.Giới thiệu bài:
b. HDHS nghe viết:
- GV đọc 1 lần đoạn văn. 2 - 3 hs đọc lại.
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? (Chó, Mèo và chàng trai).
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? (Long Vương).
- Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại đựơc ngọc quý? (Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo của Chó và Mèo).
- Chó và Mèo là những con vật như thế nào? (Rất thông minh và tình nghĩa).
- Đoạn văn có mấy câu? (4 câu).
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa?Vì sao? (Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa).
- HS viết bảng con các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh, ...
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV đọc HS nghe đọc viết bài vào vở. GV quan sát HD hs viết yếu.
- GV đọc. HS soát lỗi.
- GV thu bài chấm, chữa lỗi sai.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài và chốt lại lời giải đúng.
 (Chàng trai xuống Thuỷ Cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
 Mất Ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
 Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm).
Bài 3: Gv gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài và chốt lại lời giải đúng.
Đáp án :Rừng núi, dừng lại, câygiang, rang tôm. .
3.Củng cố - Dặn dò: 1’- GVnhận xét tiết học. Dặn hs về nhà làm bài tập 3 (b).
Ôn : Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ 
I.Mục tiêu:
- HS thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng cộng, bảng trừ? HS trả lời. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. HDHS luyện tập: 30’ 
Bài 4 (Tr 50) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
- Củng cố phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 5. (Tr 51) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs . Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng bài tập trắc nghiệm..
Bài 6. 7 (Tr 51) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn: Luyện từ và câu.
từ ngữ về vật nuôi. câu kiểu ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- HS bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT13); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT14).
- Xếp đúng tên các con vật thành hai loại (BT15).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS nêu các từ chỉ đặc điểm các đồ dùng của em?
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 13: (Tr 56) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
- Củng cố cách tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.
Bài 14: (Tr 56) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
- Củng cố cách chọn từ thích hợp để dặt thành câu kiểu Ai thế nào?
Bài 14: (Tr 56) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
- Củng cố vốn từ ngữ về vật nuôi.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về thực hành tìm từ chỉ vật nuôi.
Ngày soạn: 13.12.2010
Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2010
Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ
I.Mục tiêu:
- HS thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết gải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - bảng con. 
III.Hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng cộng, trừ. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
b. HDHS luyện tập:
Bài 1: Gv gọi hs đọc yêu cầu.
- HS nhẩm, HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3:Gọi hs nêu yêu cầu
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bảng nhóm.
- Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Bài 4:1em đọc đầu bài.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán về ít hơn.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập 5.
Tập đọc
Gà “tỉ tê” với gà
I. mục tiê ... sát HDHS viết yếu. HS tự soát lỗi.
- GV thu bài chấm, chữa, nhận xét.
c. HDHS làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm. đại diện nhóm trình bày bảng. GV giúp các nhóm làm bài.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
Bài 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ,
Lời giải: Bánh rán, con gián, dán giấy.
 dành dụm, tranh giành, rành mạch.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
Tuần 1
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà làm lại bài tập 3 (a).
Ngày soạn: 15.12.2010
Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán
ôn tập về đo lường
 I.Mục tiêu :
- HS biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12.
II.Đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ, lịch năm, mô hình đồng hồ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 1’
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng hs.
2.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu giờ học.
b. HDHS luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs quan sát hình. 
- HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách xác định khối lượng qua sử dụng cân.
Bài 2: Yêu cầu đọc đề bài. 
- HS quan sát lịch trả lời. HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. 
Bài 3: Gọi hs yêu cầu, trả lời
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở một số hs. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách xem lịch và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. 
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Lớp làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở một số hs. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bảng phụ.
- Củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài , thực hành xem lịch, xem đồng hồ. 
Tập làm văn 
Ngạc nhiên, thích thú. lập thời gian biểu
I.Mục tiêu:
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp BT1, BT2).
- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong BT3
III.Hoạt động dạy học:
1 .Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 4 hs lên bảng2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
- 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài.
- Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao? Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
- Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào? Rất sung sướng.
- Bài học hôm nay các em biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
b. HDHS làm bài tập:
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu. Đọc thầm theo
- Cho HS quan sát bức tranh.
- 1HS đọc lời nói của cậu bé. Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? (Ngạc nhiên và thích thú).
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý sửa từng câu cho HS về nghĩa và ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
- HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ: Ôi! Con cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/
Bài 3: Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn dò hs về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( tiếp theo ) 
I-Mục tiêu:
- HS nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
+ Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
+ Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II-Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, phiếu điều tra.
III-Các hoạt động dạy-học: 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV hỏi: ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? - 2 hs trả lời câu hỏi.
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu- ghi bảng.
* Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
- GV yêu cầu một vài HS lên báo cáo kết quả điều tra. - Một số HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
- HS trao đổi, nhận xét, góp ý kiến.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS liên hệ thực tế. 
- GV tổng kết lại các ý kiến của HS.
- GV nhận xét về báo cáo của HS và những ý kiến đóng góp của cả lớp.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi“Ai đúng, ai sai”.
- GV phổ biến luật chơi. HS nghe phổ biến luật chơi. Mỗi dãy thành lập 1 đội chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi. Cả lớp chơi đúng luật, tích cực.
- GV nhận xét.
- GV phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- GV kết luận, liên hệ thực tế.
*Hoạt động 3: Tập làm hướng dẫn viên.
- GV đặt ra tình huống - yêu cầu HS suy nghĩ trình bày.
- Hs đọc tình huống, suy nghĩ trong 2 phút.GV hướng dẫn. 
- Hs lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
Ôn: Tập làm văn
ngạc nhiên, thích thú. lập thời gian biểu
I.Mục tiêu :
- Biết viết lời bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú và cảm ơn trong các tình huống giao tiếp (BT21).
- Viết lại thời gian biểu của em trong một ngày đi học (BT22).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các câu bài tập 21.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 hs đọc lên bảng, yêu cầu kể về con vật mà em yêu thích. 
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HDHS làm bài tập.
Bài 21: Tr 62 (VBT) Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
Bài 22: Tr 62 (VBT) Gọi 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vở. GV giúp hs trung bình, yếu. 
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa. 
- 1 số hs có bài làm tốt đọc bài trước lớp.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò hs về nhà hoàn thành nốt bài tập.
Ôn: toán
Ôn tập về hình học
I.Mục tiêu:
- HS nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình the
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nhận dạng một số hình.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 13 (tr 52) vbt. HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách nhận dạng được và gọi đúng tên một số hình.
Bài 14 (tr 52) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS thực hành cắt, ghép hình. GV giúp hs trung bình yếu.
- Củng cố cách cắt, ghép hình.
Bài 15 (Tr 49) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở - 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính.
3.Củng cố - dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Luyện viết
Chữ hoa: Ô.Ơ
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ Ô. Ơ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ O hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng. Ơn sâu nghĩa nặng.
- Vở Luyện viết 2, tập 1
III. Các hoạt động dạy, học 
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ O. Oai.
- GV nhận xét, sửa sai.
B.Dạy bài mới: 36’
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa Ô, Ơ
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ô,Ơ hoa.
- Chữ N hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ Ô,Ơ hoa? HS nêu.
- GV hướng dẫn viết chữ Ô,Ơ.
- GV cho HS viết vào bảng con 2-3 lần. GV nhận xét sửa sai.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Gới thiệu câu ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng.
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ : Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là gì?
- HDHS quan sát, nhận xét:
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Ơn trên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Ơn vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở lyuện viết. 
- HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa ,nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: Tốt Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập: HS ôn tập tốt chuẩn bị thi đinh kì.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Anh, Huệ, Công, Hải, Minh, Lương, ánh,,,,. 
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 1- 2- 3.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 18.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
3. Củng cố dặn dò	
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2(12).doc