Giáo án Tiếng việt tuần 13 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

Giáo án Tiếng việt tuần 13 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A

MÔN: TẬP ĐỌC

BÔNG HOA NIỀM VUI

TUẦN 13 – TIẾT 37

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc r lời nhn vật trong bi.

- Cảm nhận được tấm lịng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong cu chuyện (trả lời được các CH trong SGK).

* GDKNS:

- Thể hiện sự thơng cảm.

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thn.

Tìm kiếm cự hỗ trợ.

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 13 - Trường Tiểu học Phong Thạnh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
TUẦN 13 – TIẾT 37
Ngày dạy:7/11/2011
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lịng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK).
* GDKNS:
- Thể hiện sự thơng cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
Tìm kiếm cự hỗ trợ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Bông hoa Niềm Vui.
Viết tên bài lên bảng.
 Đọc mẫu.
GV đọc mẫu đoạn 
 Luyện đọc các câu
- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
 - Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
 - Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hát
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi 
- 1 học sinh khá đọc
- Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp
	Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
III. Các hoạt động TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? 
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
 - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? 
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
 - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài ở tiết 2.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: quà của bố.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
MÔN: CHÍNH TẢ
BÔNG HOA NIỀM VUI.
TUẦN 13 – TIẾT 25
Ngày dạy:10 /11/2011
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nĩi của nhân vật.
- Làm đúng BT2; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mẹ.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét bài của HS dưới lớp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê.
a / Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai? 
Cô giáo nói gì với Chi?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d/ Chép bài.
Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Chữa bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
Nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.
Chuẩn bị: 
- Hát
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm  hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.
- Chép bài.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:
- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Miếng thịt này rất mở.
- Tôi cho bé nửa bánh
- Cậu bé hay nói dối.
- Rạ để đun bếp.
- Em mở cửa sổ.
- Cậu ăn nữa đi.
MÔN: TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ
TUẦN 13 – TIẾT 39
Ngày dạy:8 /11/2011
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn cĩ nhiều dấu câu.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những mĩn quà đơn sơ dành cho con (trả lời các CH trong SGK).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui.
Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
. Để biết món quà đó có ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Quà của bố của nhà văn Duy Khánh (trích từ tập truyện Tuổi thơ im lặng).
Ghi tên bài lên bảng.
a/ Đọc mẫu
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại
 - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
 b/ Luyện phát âm
Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
 Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc.
Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch.
d/ Đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
 Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
 e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Bố đi đâu về các con có quà? 
Quà của bố đi câu về có những gì?
Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước?”.
Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì? 
Bố đi cắt tóc về có quà gì?
Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
Những món quà đó có gì hấp dẫn?
Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? 
Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ?
Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
4. Củng cố – Dặn dò 
Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
 Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khánh.
Chuẩn bị: Há miệng chờ sung.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và TLCH.
- HS 2: Đọc đoạn 3 và trả lời câu 
- Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang chơi với mấy chú dế.
- HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Luyện đọc các từ khó.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
- Đọc chú giải trong SGK.
- 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Thi đua đọc.
 Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước thao láo, cả 1 thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó 
- Đi câu, đi cắt tóc dạo.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- Vì đó là những con vật sống dưới nước.
- Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau.
- Hấp dẫn, giàu quá.
- Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con./ Vì đó là những món quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con rất yêu bố.
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?
TUẦN 13 – TIẾT 13
Ngày dạy:11 /11/2011
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cơng việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gi? (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ. 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Ho ... ới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
 - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
HS viết bảng con
* Viết: : Lá 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- L :5 li
- h, l : 2,5 li
- đ: 2 li
- r : 1,25 li
- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a
- Dấu huyền (`) trên a và u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
MÔN: TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
TUẦN 13 – TIẾT 13
Ngày dạy:10/11/2011
I. Mục tiêu
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
* GDKNS:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thứ bản thân.
- Tư duy sáng tạo.
- Thể hiện sự cảm thơng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai?
Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
Chia lớp thành nhóm nhỏ.
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu học tập cho HS.
Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em 
Thu phiếu và chấm.
 4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: 
- Hát
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh. 
- Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
ƠN LUYỆN
TUẦN 13 – TIẾT 1
Ngày dạy :7/11/2011
A-Mục đích yêu cầu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
- Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
B-Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: con gà,thác ghềnh, ghi nhớ.
Nhận xét – Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Bài chính tả hơm nay các em sẽ nghe và viết đúng một đoạn bài “Sự tích cây vú sữa” à Ghi.
2-Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc mẫu đoạn viết.
+Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện ntn?
+Quả trên cây xuất hiện ra sao?
+Bài chính tả cĩ mấy câu?
-Hướng dẫn tập viết chữ khĩ: Đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, ngọt thơm,
-GV đọc từng câu à hết.
-Hướng dẫn HS đổi vở chấm.
-Chấm bài: 5-7 bài.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/52: Bài yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm: người, ghé, nghĩ, ngon.
-BT 2/52: Hướng dẫn HS làm:
b) cát, các, nhác, nhát.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị 
-Cho HS viết lại: dịng sữa, trào ra.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
2 HS đọc lại.
Trổ ra bé tí,
Lớn nhanh, da căng mịn.
4 câu.
Bảng con.
Viết vào vở.
Chấm lỗi.
Điền ngh/ngh.
Bảng con.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét.
Tự chấm.
Viết bảng.
ƠN LUYỆN
TUẦN 13 – TIẾT 2
Ngày dạy :9/11/2011
A-Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dịng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dịng thơ cuối).
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Sự tích cây vú sữa.
Nhận xét – Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ được học bài thơ “Mẹ” của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ này, các em sẽ thấy được mẹ dành tất cả tình yêu thương cho con như thế nào? à Ghi.
2-Luyện đọc: 
-GV đọc mẫu tồn bài.
-Hướng dẫn HS đọc từng dịng thơ đến hết.
-Hướng dẫn HS đọc từ khĩ: lặng rồi, nắng oi, lời ru, chẳng bằng, giấc trịn
-Gọi HS đọc từng đoạn.
à Từ mới: con ve, nắng oi, giấc trịn.
-Hướng dẫn HS đọc theo nhĩm.
-Thi đọc giữa các nhĩm.
-Hướng dẫn HS đọc tồn bài.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
-Mẹ làm gì để con được ngủ ngon?
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
4-Hướng dẫn học thuộc lịng bài thơ:
GV xĩa dần cịn lại chữ đầu.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị
-Bài thơ giúp em hiểu về mẹ ntn?
-Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?Vì sao?
-Về nhà học thuộc lịng bài thơ-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Nghe.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Nhĩm.
Nối tiếp. Nhận xét.
Đồng thanh.
Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt
Đưa võng, hát ru, quạt mát.
Ngơi sao, ngọn giĩ.
Học thuộc lịng.
2 HS trả lời.
ƠN LUYỆN
TUẦN 13 – TIẾT 3
Ngày dạy :.
A- Mục đích yêu cầu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nĩi được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4-chọn 2 trong số 3 câu).
B- Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT 3.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đĩ?
-Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ơng bà? 
-Nhận xét – Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài à Ghi.
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT1/52: Hướng dẫn HS làm:
Hướng dẫn HS nối.
Hướng dẫn HS ghi tiếp: thương yêu, yêu thương, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kín hyêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến.
BT 2/52: Hướng dẫn HS làm.
+Cháu kính yêu ơng bà.
+Con yêu quý cha mẹ.
+Em yêu mến anh chị.
-BT 3/53: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Hướng dẫn HS làm: 
Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
Giày dép, mũ nĩn được để đúng chỗ.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị
-Tìm một số từ nĩi về tình cảm gia đình?
-Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
2 HS trả lời.
Nhận xét.
Làm vở. Lên bảng nối. HS ghi vào vở.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
Cá nhân.
3 nhĩm.
ĐD làm. Nhận xét. Tuyên dương.
HS tìm.
ƠN LUYỆN
TUẦN 13 – TIẾT 4
Ngày dạy :.
A-Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
B-Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn ở bảng phụ đoạn thơ cần tập chép. BT.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: cho HS viết: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai.
-Nhận xét – Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài à Ghi.
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc bài tập chép.
+Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
+Đếm và nhận xét số chữ của các dịng thơ trong bài?
+Chữ đầu các vần thơ viết ntn?
-Hướng dẫn HS viết từ khĩ: lời ru, bàn tay, quạt, ngơi sao, ngồi kia, giấc trịn, suốt đời.
-Hướng dẫn cách viết.
-Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài.
-Yêu cầu HS dị lại lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS làm:
Đêm đã khuya, bốn bề yên tĩnh, ve đã lặng yên vì mệt và giĩ cũng thơi trị chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vắng
-BT 2b: Hướng dẫn HS làm:
?: cả, chẳng, của, ngủ.
~: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị
-Cho HS viết lại: ngọn giĩ, chẳng bằng.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con (cả lớp).
2 HS đọc.
Ngơi sao, ngọn giĩ.
Thể thơ lục bát.
Hoa.
Bảng con.
Nghe.
Chép vào vở.
Đổi vở dị lỗi.
Cá nhân. HS làm vở, làm bảng (gọi HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm.
Làm vào vở.
Làm bảng. Nhận xét.
Bảng ( 2HS).
ƠN LUYỆN
TUẦN 13 – TIẾT 5
Ngày dạy :.
A-Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu cĩ nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cây xồi của ơng em.
Nhận xét – Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hằng ngày các em ăn quả vú sữa, vậy các em cĩ biết sự tích của quả khơng? Hơm nay các em sẽ được học bài: “Sự tích cây vú sữa” – Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu tồn bài.
-Gọi HS đọc từng câu à hết.
-Hướng dẫn HS đọc từ khĩ: ham chơi, la cà, khắp nơi, kỳ lạ, tán lá, gieo trồng,..
-Gọi HS đọc từng đoạn à hết.
-Gọi HS đọc từng đoạn trong nhĩm.
-Hướng dẫn cách đọc.
-Thi đọc giữa các nhĩm.
-Đọc tồn bài.
Đọc và trả lời câu hỏi. Nhận xét.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp (HS yếu)
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Đồng thanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 13 lop2.doc