Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16, Bài 29+30: Cánh cửa nhớ bà - Thương ông

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16, Bài 29+30: Cánh cửa nhớ bà - Thương ông

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu

- Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu.

2. Năng lực:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái; Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

2. HS: Vở BTTV.

 

docx 21 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 593Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16, Bài 29+30: Cánh cửa nhớ bà - Thương ông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Tiếng Việt
 BÀI 29: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (T1+2)
 ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ Cánh cửa nhớ bà, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. 
- Hiểu được nội dung bài thơ: Tình cảm của người cháu đối với bà theo từng giai đoạn của cuộc đời từ khi còn thơ bé đến lúc trưởng thành.
2. Năng lực:
- Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ; phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân. 
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển ở HS phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, biết trân trọng, yêu thương ông bà và những người thân trong gia đình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- TC Bắn tên đọc bài Trò chơi của bố
? Nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc).
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về tình cảm của em đối với ông bà. 
( Gợi ý: Em có sống cùng với ông bà không? Em có hay về quê thăm ông bà không? Ông bà thường làm gì cho em? Em thường làm gì cho ông bà? Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào?,...)
- GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm vê' tình cảm của người cháu đối với bà.
- GV ghi đề bài: Cánh cửa nhớ bà.
2. Đọc văn bản
* Đọc mẫu
- GV đưa tranh minh họa bài đọc, yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2 về nội dung tranh.
- GVNX chốt lại nội dung tranh vẽ.
* GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý đọc với giọng tình cảm, tha thiết. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. HS đọc thấm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.
a. Đọc nối tiếp câu
- GV gọi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần 1
- Gọi HS tìm từ khó đọc và cho HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần 2, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
Ngày /cháu còn/ thấp bé
Cánh cửa/ có hai then
Cháu /chỉ cài then dưới
Nhờ/ bà cài then trên
b. Đọc đoạn
- Bài được chia làm mấy khổ thơ ?
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Gọi HS giải nghĩa một số từ, tiếng khó
c. Đọc trong nhóm 
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc trong nhóm 3
d. Thi đọc
- GV gọi các nhóm thi đọc
- Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc tốt
e. Đọc toàn bài
- GV gọi 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS đọc lại một đoạn trong bài “Trò chơi của bố” 
- Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bồ sung.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại đầu bài – ghi vở
- HS trao đổi nhóm 2: Tranh vẽ hai bà cháu đang cùng nhau đóng cửa. Bà cài then cửa trên, cháu cài then cửa dưới
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần 1
- HS tìm và đọc từ khó: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi.
- HS theo dõi
- 3 khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- HS giải nghĩa từ: (then cửa: vật bằng tre, gỗ hoặc sắt, dùng để cài cửa)
- HS đọc nhóm 3
- Các nhóm thi đọc
 - HS bình chọn nhóm đọc tốt
- 1, 2 HS đọc toàn bài
TIẾT 2
* Khởi động chuyển tiết
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Ngày cháu còn nhỏ, ai thường cài then trên của cánh cửa?
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm với các nhiệm vụ.
+ Đọc câu hỏi.
- GV và HS thống nhất đáp án. (Ngày cháu còn nhỏ, bà thường cài then trên của cánh cửa.) 
Câu 2. Vì sao khi cháu lớn, bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?
(Đáp án: Khi cháu lởn, bà là người cài then dưới vì bà không với tới then trên nữa./ Vì lưng bà đã còng nên bà chỉ với tới then dưới của cánh cửa.)
Cầu 3. Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của 3 khổ thơ trong bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm thực hiện các yêu cầu.
- GV và HS thống nhất câu trả lời: Bức tranh 1 thể hiện nội dung của khổ thơ 2; tranh 2 - khổ thơ 3; tranh 3 - khổ thơ 1.
Câu 4. Câu thơ nào trong bài nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới?
- GV có thể hỏi thêm HS về nghĩa của từ khôn nguôi trong kết hợp nhớ bà khôn nguôi. 
- Nếu HS không trả lời được, GV giải thích: Nhớ bà khôn nguôi là nhớ không dứt ra được, nhớ rất nhiều, không thể ngừng suy nghĩ về bà.
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ.
- Gọi HS đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi
5. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1. Tìm từ chỉ hoạt động.
- GV yêu cầu
- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm.
Câu 2. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “cửa”.
(Bài tập này huy động vốn từ chỉ hoạt động gắn với một sự vật cụ thể. HS có thể tìm trong hoặc ngoài VB đọc.)
- GV yêu cầu
- GV chia nhóm, phát các mảnh giấy (có hình trang trí cho hấp dẫn. VD: hình quả táo, con thỏ,...).
- HS hát, chơi 1 trò chơi
- 1 HS đọc lại câu hỏi
+ Cùng nhau trao đổi và tìm câu trả lời.
+ Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc lại câu hỏi
+ Cùng nhau trao đổi và tìm câu trả lời.
+ Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện
+ Quan sát tranh, nhận diện các chi tiết trong tranh.
+ Đọc thầm lại bài thơ để nhớ lại nội dung 3 khổ thơ (Khổ 1. Ngày cháu còn bé; Khổ 2. Khi cháu lớn dần lên; Khổ 3. Khi cháu trưởng thành và vể nhà mới, không có bà bên cạnh). 
+ Thảo luận xem các tranh 1, 2, 3 lần lượt ứng với khổ thơ nào.
- 1 HS đọc lại câu hỏi
+ Cùng nhau trao đổi và tìm câu trả lời.
+ Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Đáp án: Đó là câu thơ Mỗi lần tay đẩy cửa/ Lại nhớ bà khôn nguôi.
- HS lắng nghe.
-1-2HS đọc
- 1 - 2 HS đọc các từ ngữ.
+ Thảo luận, tìm đáp án.
+ Một vài đại diện nhóm trả lời trước lớp.
Đáp án: Từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, vẽ; các từ còn lại chỉ sự vật.
-1-2HS đọc yêu cầu
-HS chia thành các nhóm 4
+ HS viết các từ ngữ tìm được vào giây. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ đúng nhất sẽ thắng.
(Đáp án: đóng, cài, khép, gõ, mở, khoá,...)
6. Củng cố
- Gọi 1, 2 HS đọc lại bài
- Tình cảm của bạn nhỏ đối ông bà như thế nào?
- Em có yêu ông bà và những người thân trong gia đình không? Em thể hiện những tình cảm ấy qua hành động như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, khen ngợi
- Dặn HS về đọc lại bài thơ cho người thân nghe.
- 2 HS đọc lại bài
- HS chia sẻ ý kiến.
- HS lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiếng Việt
	BÀI 29: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (TIẾT 3)
 VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng Ông bà xum vầy cùng con cháu
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Năng lực: 
- Hình thành và phát triển ở HS năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất yêu nước, yêu ông bà và những người thân trong gia đình; phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ.
2.HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát biểu diễn động tác bài Bảng chữ cái
- GV ghi bảng tên bài học chữ hoa Ô, Ơ.
2. Viết chữ hoa: 
- GV đưa mẫu chữ hoa Ô, Ơ, gọi HS đọc.
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét 
* Quan sát chữ hoa Ô
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu hỏi:
+ Chữ hoa Ô cao mấy ô li? Rộng mấy ô li?
+ Gồm mấy nét?
- GV nhận xét 
* GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu Ô
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô.
- GV viết mẫu vừa viết GV vừa nêu quy trình viết chữ hoa Ô: viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7
-GV yêu cầu
* Quan sát chữ hoa Ơ
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét: viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK 6 một chút)
-GV yêu cầu
b. Viết chữ hoa Ô, Ơ trên bảng con
- GV viết mẫu 1 lần, cho HS tập viết chữ hoa Ô, Ơ trên bảng con 
- GV quan sát, uốn nắn những HS còn gặp khó khăn.
c. Viết vở
- Gọi 1 HS nêu lại tư thế ngồi viết bài
- GV yêu cầu HS mở vở và viết chữ hoa Ô, Ơ vào vở tập viết.
- GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T1.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. 
3. Viết ứng dụng:
- GV viết sẵn câu ứng dụng lên bảng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Ổng bà sum vầy cùng con cháu.
- Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? 
- Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? 
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? 
Lưu ý: Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.
- YC HS viết câu ứng dụng vào vở
- Quan sát, uốn nắn HS viết chậm
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
4. Củng cố:
- Hôm nay, các em đã học chữ hoa gì?
- Tổ chức cho HS thi đua tìm các câu có chữ hoa Ô, Ơ vừa học
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- HS vận động theo nhạc
- HS quan sát.
- 2, 3 HS đọc Ô, Ơ.
- HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS nhắc lại cách viết chữ hoa Ô.
-HS quan sát
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS nhắc lại cách viết chữ hoa Ơ.
- HS quan sát GV viết mẫu và tập viết chữ viết hoa Ô, Ơ. trên bảng con theo hướng dẫn. 
- 1 HS nêu lại tư thế ngồi viết.
- HS viết chữ viết hoa Ô, Ơ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một.
- HS góp ý cho nhau theo cặp. 
- HS quan sát
- HS đọc câu ứng dụng. 
- HS quan sát và nêu viết hoa chữ Ông vì đứng ở đầu câu.
-HS quan sát và trả lời.
- HS viết vở câu ứng dụn ... ổ chức cho 2-3 nhóm thi làm bài đúng, nhanh, đọc kết quả trước lớp.
- GV và HS chốt đáp án.
Lần đầu tiên học chữ
Bé tung tăng khắp nhà
- Chữ gì như quả trứng gà?
Trống choai nhanh nhảu đáp là: “O... o!”
b. Chọn ac hoặc at thay cho ô vuông.
- GV yêu cầu
- GV phát thẻ từ ngữ (thẻ trắng) để HS ghi từng từ ngữ tìm được vào mỗi thẻ.
- GV tổ chức cho 2-3 nhóm thi làm bài đúng, nhanh, đọc kết quả trước lớp.
- GV và HS chốt đáp án.
Điền ac: cô bác, ca nhạc, quét rác. Điển at: múa hát, phát quà, rửa bát.
4. Củng cố
- Trò chơi thi tìm từ có tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
- Nhận xét, khen ngợi HS
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về luyện viết lại bài cho người thân xem.
* Lớp hát và vận động theo bài hát Em tập viết.
- HS viết vở
- HS nghe và quan sát đoạn viết trong SHS - hai khổ đầu bài thơ). 
- 2, 3 HS đọc lại 
-HS TL: Ông bạn Việt bị đau chân.
- Những chữ đầu câu viết hoa. Viết hoa tên riêng: Việt
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và cách 1 dòng sau mỗi khổ thơ
- HS tìm và nêu: khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu yếm,...
- HS viết nháp từ, tiếng khó viết
- HS nghe - viết bài vào vở chính tả.
- HS nghe và soát lỗi: đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có).
- HS quan sát bài viết đẹp của bạn.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thẩm theo.
- HS làm việc nhóm đôi.
- Các nhóm đọc kết quả
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thẩm theo.
- HS làm việc nhóm đôi.
- Các nhóm đọc kết quả
- HS thi tìm: chổi, chén, trống, .
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
 Tiếng Việt
Tiết 68: BÀI 30: THƯƠNG ÔNG (TIẾT 4)
LUYỆN TẬP:
TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG.
QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh.
- Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh.
2. Về năng lực: hình thành và phát triển gồm 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Phát triển vốn từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động; rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động (nói về công việc của từng người, công việc chung của mọi người trong gia đình).
3. Phẩm chất: Chăm chỉ. (Chăm học, chăm làm)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
2. HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
2. Thực hành – Luyện tập
2.1.Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn
Câu hỏi gợi ý: 
+ Tranh vẽ những ai? 
+ Mỗi người đang làm công việc gì? Từ ngữ nào chỉ công việc ấy? 
+ Có những đồ vật nào được vẽ trong tranh?,...
-GV yêu cầu
+ Tên các sự vật.
+ Các hoạt động.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2.2. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ
+ Đoạn thơ nói đến những ai? 
+ Mỗi người đã làm việc gì? Từ ngữ nào chỉ công việc đó?...
- GV yêu cầu
- Nhận xét, khen ngợi HS.
2.3. Đặt câu nêu hoạt động cho từng tranh.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Ông đang làm gì? Trước mặt ông và người bạn là cái gì?
+ Bà đang làm gì? Bà đang ngồi chỗ nào? Bà chăm chú nhìn vào đâu?
+ Bố mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau là gì? Sao bố đeo găng tay? Mẹ đang đứng ở đâu?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?Bạn đang ngồi đâu? Trước mặt có gi?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm để hiểu nội dung tranh và tìm từ ngữ chỉ người, cây cối, đổ vật và công việc của từng người trong tranh
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
.+ Từ ngữ chỉ người: ông, bà, bố, mẹ, anh trai, em gái...; từ ngữ chỉ vật: bếp, nhả, sân, vườn, quạt, chổi, chảo,...; 
+ Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 3-4 HS đọc.
- HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi để tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
+ Những từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ (may/ may áo mới, thêu/ thêu bông hoa, khen, sửa, nối dây cót, chạy,...).
- HS đọc.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
+ Ông đang chơi cờ với bạn.
+ Bà đang xem ti vi.
+ Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa.
+ Bạn nhỏ đang viết bài.
- 3-4 HS chia sẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
 Tiếng Việt
Tiết 69: BÀI 30: THƯƠNG ÔNG (TIẾT 5)
LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC
EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân
- Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân .
2. Năng lực:
- Hình thành và phát triển 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ, (chăm học), trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút chì, màu, giấy vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Giới thiệu bài
2. Thực hành – Luyện tập.
2.1. Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu.
+ Bạn nhỏ và ông đang đi đâu? Cháu làm gì để thể hiện tình cảm với ông?
+ Bạn gái đang làm gì cùng bố?Ở đâu?
+ Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Họ có vui không?
+ Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? Ở đâu? Trước mặt có những gì?
- GV nhận xét.
2.2.Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.
Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu.
Câu hỏi gợi ý:
*Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào?
*Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?
*Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân
- GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Dặn dò: chuẩn bị cho tiết sau Đọc mở rộng.
- HS chơi trò chơi
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 2, TLCH.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
+ Nắm tay dắt ông đi
+ Trồng cây cùng bố.
+ Bà đọc truyện cho bé nghe.
+ Em giúp mẹ rửa bát đĩa.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện một số (3 - 4) nhóm trình bày trước lớp.
- Từng HS viết bài vào vở. HS đọc lại, tự sửa đoạn văn đã viết.
- HS đồi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.
- Một số HS đọc bài trước lớp. 
Cả lớp nhận xét.
- HS nêu ý kiến về bài học 
- HS lắng nghe.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.
.
 Tiếng Việt
Tiết 70: BÀI 30: THƯƠNG ÔNG (TIẾT 6)
 ĐỌC MỞ RỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm đọc mở rộng được bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu. Chia sẻ được một số thông tin về câu chuyện đã đọc. 
- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc mở rộng về trường học do GV hoặc HS chuẩn bị, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp.
- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. 
- Bổi dưỡng tình cảm yêu thương, kinh trọng đối với ông bà và người thân trong gia đình; thêm yêu quý gia đình.
2. Về năng lực:
- Hình thành và phát triển gồm 3 NL chung và NL đặc thù (NL ngôn ngữ):
- Tự tìm đọc một câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu.
- Chia sẻ với cô giáo, các bạn về một khổ thơ hoặc sự việc trong câu chuyện mà em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin.
3. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (Chăm học đọc sách)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức lớp vận động tập thể.
- Tổ chức cho HS chia sẻ về gia đình mình.
- Nhận xét, kết nối vào bài học
2. Khám phá	
Bài 1: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện vế tình cảm của ông bà và cháu.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. 
 - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện vế tình cảm của ông bà và cháu. Khi đọc, cần chú ý tên của bài thơ, câu chuyện và tên của tác giả.
 (GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp nếu HS không sưu tầm được chuyện)
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 2: Chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong câu chuyện mà em thây thú vị.
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm 4
Với những bạn sưu tầm truyện.
+ Câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Sự việc em thích nhất là gì?
+ Tại sao em thích sự việc đó?
Với những bạn sưu tầm thơ?
+Bài thơ có nấy khổ?
+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- GV cho HS chia sẻ cá nhân trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài 30 các em đã: 
+ Đọc bài thơ Thương ông; rèn chính tả phân biệt ch/tr, ac/at; mở rộng vốn từ chỉ sự vật, hoạt động; luyện viết câu nêu hoạt động, viết đoạn văn kể việc đã làm ở nhà cùng người thân.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- Lớp hát và vận động theo bài hát.
- HS chia sẻ trước lớp về gia đình mình.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS chuẩn bị sẵn bài thơ, câu chuyện
- HS làm việc nhóm 4. 
+ HS đọc thơ, hoặc vừa kể chuyện vừa đọc truyện cho bạn nghe. 
(HS nói tên của bài thơ, câu chuyện và tên của tác giả.)
-3-4HS chia sẻ kết quả sưu tầm của mình.
- 3-4HS nói trước lớp về khổ thơ, sự việc mình thích nhất, lí do? 
Các HS khác nhận xét hoặc đặt trao đổi thêm. 
- HS nhắc lại những nội dung đã học.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_16_bai_2930_canh_cua_nho_ba_th.docx