I. MỤC TIÊU:
1 .Sau bi học, HS cần đạt:
- Biết ngắt, nhỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày soạn: 29.11.2010 Ngày dạy: 30.11.2010 TẬP ĐỌC HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: 1 .Sau bài học, HS cần đạt: - Biết ngắt, nhỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4’ 70’ 5’ 1. 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: “Nhắn tin” HS đọc và TLCH: Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: “Hai anh em” Hoạt động 1: Luyện đọc GQMT 1 * GV đọc mẫu toàn bài Yêu cầu 1 HS đọc lại * Luyện đọc từng câu: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài(HD phát âm đúng) * Đọc đoạn trước lớp: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa tư ø(HD ngắt nghỉ hơi Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài + Nghĩ vậy,/người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// + Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// Yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới: công bằng, kỳ lạ * Đọc đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài GQMT 2 Gọi HS đọc + Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? Gọi HS đọc + Người em nghĩ gì và làm gì? + Người anh nghĩ gì và làm gì? + Mỗi người cho thế nào là công bằng? + Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em? GV liên hệ, giáo dục. - Luyện đọc lại GV mời đại diện lên bốc thăm Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất 4. HĐ nối tiếp - GV liên hệ,GDBVMT GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Nhận xét tiết học Hát HS đọc và TLCH - HS nxét. HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS nêu HS đọc HS đọc từng đoạn nối tiếp -HS nêu từ mới và đọc chú giải HS đọc trong nhóm Thảo luận nhĩm HS thi đọc giữa các nhóm HS nhận xét Cả lớp đọc Động não+trình bày ý kiến cá nhân HS đọc, lớp đọc thầm + Chia đều thành 2 phần bằng nhau HS đọc, lớp đọc thầm + Anh mình không công bằng. Và em lấy lúa của mình bỏ vào phần anh + Em ta sống không công bằng. Và anh lấy lúa của mình bỏ vào phần em HS nêu HS nêu HS thi đọc Nhận xét bạn - HS nghe. Nhận xét tiết học Ngày soạn: 29.11.2010 Ngày dạy: 30.12.2010 Chính tả(Tập chép) HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: 1- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong ngoặc kép. 2- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT do GV soạn. 3-Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4’ 30’ 23’ 7’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Tiếng võng kêu” GV đọc cho HS viết từ trong bài 2 (a hoặc b, c) GV nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới: “Hai anh em ” *HD viết Ctả: GQMT 1 * Ghi nhớ nội dung GV đọc đoạn chép trên bảng phụ *HD trình bày * Luyện viết từ khó + Suy nghĩ của người em được ghi trong dấu câu gì? Yêu cầu HS nêu từ khó viết: nghĩ, phần lúa, nuôi, công bằng GV phân biệt luật chính tả: ng/ ngh * Viết bài Hướng dẫn HS chép đoạn viết Sửa lỗi GV chấm bài. * Luyện tập GQMT 2 * Bài 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứ vần ay - GV mxét, sửa bài * Bài (3): Tìm các từ. Yêu cầu HS làm miệng bài 3a Ị GV sửa, nhận xét 4. HĐ nối tiếp - Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh. Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại Chuẩn bị: “Bé Hoa ” - Nxét tiết học Hát 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con - 2 HS đọc lại HS viết bảng con Dấu ngoặc kép Hs nêu và viết bảng con HS viết vở HS đọc yêu cầu 4 tổ thi đua chai, mái, hái, trái, dẻo dai, đất đai hay, gay, chạy, máy bay, rau đay HS đọc yêu cầu HS làm miệng a. bác sĩ, sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu, xấu - HS nghe. - Nxét tiết học KỂ CHUYỆN HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: 1- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1) ; nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). 2- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, tranh, , SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 111 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Câu chuyện bó đũa” GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Hai anh em” Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện * Kể lại từng đoạn câu chuyện Hai anh em theo gợi ý sau: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK - GV treo bảng phụ có ghi yêu cầu và gợi ý GV tổ chức cho HS kể trong nhóm theo nội dung gợi ý (mỗi 1 nội dung gợi ý ứng với 1 đoạn trong chuyện) Nội dung + Mở đầu câu chuyện. + Ý nghĩa và việc làm của người em. + Ý nghĩa và việc làm của người anh. + Kết thúc câu chuyện. * Nói ý nghĩa của anh em khi gặp nhau trên cánh đồng Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2 Trong truyện chỉ nói cả 2 anh em bắt gặp nhau trên cánh đồng, ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Vậy các em hãy đoán xem lúc ấy 2 anh em nghĩ gì? Khen ngợi những HS có tưởng tượng hay * Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) GQMT 2 GV nhận xét, khen ngợi. 4. HĐ nối tiếp Vậy qua câu chuyện này các em học tập được điều gì ở hai anh em? Vậy trong lớp mình bạn nào đã thực hiện được điều này rồi? - Nhận xét, tuyên dương, GDBVMT. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Con chó nhà hàng xóm” - Nhận xét tiết học Hát 3 HS kể HS nêu: đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau 1 HS đọc yêu cầu bài HS đọc gợi ý HS kể trong nhóm mỗi 1 bạn trong nhóm kể 1 đoạn ứng với 1 nội dung gợi ý Đại diện các nhóm lên kể Bình bầu nhóm kể hay HS đọc yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4 câu chuyện HS nêu ý kiến của mình VD: Em mình tốt quá! Anh thật thương yêu em - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. Phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau Hs phát biểu Nhận xét tiết học Ngày soạn: 30.11.2010 Ngày dạy: 01.12.2010 TẬP ĐỌC BÉ HOA I. MỤC TIÊU: 1 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. 2- Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (Trả lời được các CH trong SGK). 3-Yêu thương em bé và biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4’ 30’ 15’ 15’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Hai anh em ” Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi Nhận xét, cho điểm Bài mới: “Bé Hoa” Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu GV lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Đọc từng câu trước lớp: Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng * Đọc từng đoạn trước lớp GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến em ngủ Đoạn 2: Đêm nay viết từng chữ Đoạn 3: Bố ạ đến hết Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp * Đọc đoạn trong nhóm Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc Cho HS thi đọc với các nhóm Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm *Đọc đồng thanh Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung Cho HS đoạn 1. + Em biết gì về gia đình Hoa? + Em Nụ đáng yêu như thế nào? Đen láy nghĩa là gì? Cho HS đọc đoạn 2 + Hoa đã làm gì giúp mẹ? Cho HS đọc đoạn 3 + Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì và mong muốn gì? - luyện đọc lại Tổ chức HS thi đua đọc 1 đoạn hay cả bài 4. HĐ nối tiếp Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Bán chó ” - Nxét tiết học Hát - 4 HS đọc và TLCH - HS xnét Lớp theo dõi 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS đọc - HS chia đoạn HS đọc từng đoạn HS đọc trong nhóm Đại diện nhóm thi đọc Bạn nhận xét Cả lớp đọc đoạn 2 1 HS đọc + Gia đình Hoa có 4 người: Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh + Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy HS nêu chú giải + Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ HS đọc + Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa biết hát bài hát ru em ngủ. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa. Thi đua 2 dãy đọc nhẹ nhàng, hồn nhiên - Nxét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, giấy viết nội dung bài 2, 3 III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4’ 30’ 8’ 10’ 12’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi Yêu cầu HS lên bảng: Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu; Ai thế nào? * Bài 1: GV treo từng tranh yêu cầu HS quan sát Mỗi tranh GV gọi 3 HS trả lời theo 3 từ trong ngoặc GV giúp các em còn yếu hoàn chỉnh câu - GV nxét, sửa. * Bài 2: Tìm nhứng từ chỉ đặc điểm của người và vật. GV nhận xét, sửa sai. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV phát cho mỗi HS một phiếu luyện tập Ai (cái gì, con gì)? Thế nào Yêu cầu HS đọc câu mẫu Mái tóc ông em thế nào? Cái gì bạc trắng? Riêng cụm từ đen nhánh không phù hợp với mái tóc của người già Có thể tìm nhiều từ khác để đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Cần xem bộ phận chính thứ 2 có trả lời câu hỏi thế nào được hay không GV gọi HS đọc bài làm GV nhận xét, chỉnh sửa 4. HĐ nối tiếp Nêu một số từ chỉ tính chất, đặc điểm của người? Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - Chuẩn bị bài: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi. - Nxét tiết học. Hát 3 HS - HS nxét. HS đọc HS chọn từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi a. Em bé xinh. b. Con voi chăm chỉ. c. Những quyển vở xinh xắn. HS làm bài theo nhóm vào phiếu BT. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Mái tóc ông em bạc trắng. Bạc trắng Mái tóc ông em Mái tóc của ông em đã hoa râm, đã muối tiêu HS tự làm vào phiếu b) Tính tình của bố em hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm c) bàn tay của em bé trắng hồng, xinh xắn, mũm mĩm.. d) Nụ cười của anh tươi tắn, dạng dỡ, hiền lành - HS nxét, sửa HS nêu. - Nxét tiết học. Ngày soạn: 01.12.2010 Ngày dạy: 02.12.2010 TẬP VIẾT CHỮ HOA: N I. MỤC TIÊU: 1 - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chứ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cõ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). 2- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ:Mẫu chữ N hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chử hoa: L Gọi 2 HS lên bảng viết chữ M hoa, Miệng. Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó? à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa: M Gqmt1.2 Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N GV treo mẫu chữ N. Yêu cầu nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, nét cấu tạo. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV vừa tô trên chữ N mẫu vừa nêu cách viết. + Nét 1: Đặt bút rên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 nét xuôi phải lên đường kẻ 6 rồi uốn cong xuống đường kẻ 5. Yêu cầu HS viết N cỡ vừa 2 lần. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau (giải nghĩa: trước khi nói phải suy nghĩ cho kỹ). Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ. Viết mẫu chữ Nghĩ. Chú ý chữ N, g cần giữ 1 khoảng cách vừa phải vì 2 chữ này không nối nét. Hướng dẫn HS viết chữ Nghĩ vào bảng con cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 4: Thực hành Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Hướng dẫn HS viết -Chấm vở, nhận xét. 4. HĐ nối tiếp - Viết tiếp phần ở nhà. Chuẩn bị: Chữ hoa: M. Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS nxét Chữ N được viết theo kiểu chữ hoa, cỡ vừa, cao 5 li, gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. HS theo dõi trên bảng. HS viết vào bảng con. Hs theo dõi - HS đọc Cao 2, 5 li: N, g, h. Cao 1, 5 li: t. Cao 1, 25 li: r, s. Cao 1 li gồm các chữ còn lại. - HS quan sát. HS viết 2 lần. HS nhắc lại tư thế ngồi viết. HS viết theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Nhận xét tiết học Chính tả(nghe – viết) BÉ HOA I. MỤC TIÊU: 1- HS nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 2- Làm được BT(3) a / b, hoắc BTCT phương ngữ do GV soạn. 3- HS có ý thức ngồi viết đúng trình bày sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung BT 3a.bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4’ 30’ 22’ 8’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Hai anh em Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: sản xuất, tất bật, bậc thang, xuất sắc. Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Bé Hoa Hoạt động 1:HD viết chính tả Nắm nội dung đoạn viết. GV đọc đoạn viết. Tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Em Nụ đáng yêu như thế nào? *HD viết từ khó * Luyện viết từ khó GV treo bảng phụ hỏi: + Những chữ nào trong bài được viết hoa? Yêu cầu HS tìm những từ khó viết. GV viết lên bảng: bây giờ, đen láy, yêu, thích. GV đọc lần 2 Viết bài, sửa lỗi - GV yêu cầu HS đọc tư thế ngồi viết. GV đọc chậm rãi để HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm. Hoạt động 2: HD làm bài tập GQMT2 Gọi HS lên đọc yêu cầu của bài tập 2. Tìm những từ có chứa những vần ai hay ay. Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. Chỉ sự di chuyển trên không? Chỉ nước tuôn thành dòng? Trái nghĩa với đúng? Ị Nhận xét. Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 a: Điền vào chỗ trống. - Hướng dẫn sửa bài tập. à Nhận xét, tuyên dương. 4. HĐ nối tiếp Sửa lỗi sai. Chuẩn bị: Con chó nhà hàng xóm. - Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. - 1 HS đọc lại Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. Những chữ cái đầu câu. HS nêu từ khó. HS viết bảng con. HS nêu tư thế ngồi viết. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS nêu đề bài 1 HS lên bảng làm Bay. Chảy. Sai. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) s hay x : sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 02.12.2010 Ngày dạy:03.12.2010 TẬP LÀM VĂN CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. MỤC TIÊU: 1.Sau bài học Hs cần đạt: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). -Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). -Có ý thức nói những lời tốt đẹp, lịch sự, văn minh. 2.Kĩ năng Sống: Xác định giá trị .Thể hiện sự cảm thông . Tự nhận thức về bản thân. II. CHUẨN BỊ:SGK, các tình huống.. III. Phương tiện , kĩ thuật -Đặt câu hỏi. - Trình bày ý kiến cá nhân IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4’ 30’ 10’ 10’ 10’ 5’ 1. Ổn định: 2 . Bài cũ: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin 1 HS làm lại bài tập 1. -1 HS làm lại bài tập 2. Đọc lời nhắn tin đã viết. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chia vui, kể về anh chị em Bài 1,2 * Bài 1: (miệng) Yêu cầu HS quan sát tranh. Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam. - GV nxét * Bài 2: Miệng. GV nêu yêu cầu, giải thích: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời Nam). Þ Cần nói lời chúc mừng phù hợp với tình huống cụ thể. * Bài 3:Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu kể về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ của em GQMT 2,3 Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hính dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đốái với người ấy. GV chấm, nxét Gọi một số HS bài viết tốt đọc trước lớp HĐ nối tiếp: * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. Yêu cầu HS nói lời chia vui khi bạn em đạt giải nhất cuộc thi vở sạch chữ đẹp. Viết đoạn văn hoàn chỉnh kể về anh, chị. Chuẩn bị: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. - Nxét tiết học Hát HS làm. - HS nxét Đặt câu hỏi Quan sát, nhận xét. Đọc thầm cả lớp. Em chúc mừng chị. Chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất. Trình bày ý kiến cá nhân Chúc mừng chị đạt giải nhất. Chúc mừng chị sang năm đạt giải cao hơn. Em xin chúc mừng chị. Chị ơi ! Chị giỏi quá. Em rất tự hào về chị. Mong chị năm sau sẽ đạt thành tích cao hơn. - HS làm bài -Chị Trúc là chị gái của em.Năm nay ,chịmười ba tuổi,học sinh lớp 8trườngTrung học cơ sở Nguyễn Trường Tộ.mái tóc chị đen mướt,dài đến thắt lưng,nước da trắng hồng .Đôi mắt đen tròn cùng nụ cười rạng rỡkhiến cho gương mặtchị có một vẻ đẹp mộc mạc ,dễ thương. Thấy chịTrúc được thầy cô,bạn bèyêu mến em rất tự hào về chị gái của em. - HS nxét. - HS nói HS nghe. N xét tiết học
Tài liệu đính kèm: