Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 1, 2: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 50 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Phẩm chất - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất từ Bài 1 đến Bài 8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tiết học: Hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe. luyện tập kĩ năng đọc. 2. HĐ 1: Luyện đọc - GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc đã học, sau - HS đọc lại các bài đọc đã đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn hoặc học. học thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). - HS luyện đọc theo nhóm. - GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. 3. HĐ 2: Đọc trước lớp - HS lần lượt lên bảng đọc - GV mời lần lượt HS lên đọc bài trước lớp, yêu bài trước lớp, cả lớp đọc cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV và cả lớp nhận xét. - HS và GV nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS lắng nghe. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 3, 4: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài thơ Việc tốt. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Việc tốt: Bài đọc khuyến khích mọi người làm nhiêu việc tốt, giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hùng trong bài đọc là một bạn nhỏ ngoan, đã nghe lời cô giáo và biết giúp đỡ mọi người. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. ▪ Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn, giúp đỡ mọi người. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương với mọi người xung quanh, biết chia sẻ, giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Việc - HS lắng nghe. tốt hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được việc tốt là như thế nào và hành động giúp đỡ mọi người của bạn Hùng. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu bài Việc tốt. - HS luyện đọc: - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc bài. nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc khuyến khích mọi người làm nhiêu việc tốt, giúp đỡ lẫn nhau. Bạn Hùng trong bài đọc là một bạn nhỏ ngoan, đã nghe lời cô giáo và biết giúp đỡ mọi người. Cách tiến hành: - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhóm đôi. truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ - Một số HS trả lời CH theo hình thức trả lời theo nhóm đôi. phỏng vấn. VD: - GV mời một số HS trả lời CH theo + Câu 1: Chủ nhật, Hùng đã làm được hình thức phỏng vấn: những việc gì? + Câu 1: GV hướng dẫn HS nêu các Trả lời: Chủ nhật, Hùng đã làm được 3 việc tốt bạn Hùng đã làm. GV khuyến việc tốt: trông giúp em bé nhà bác khích HS nói đó là mấy việc tốt. Cảnh, ân cần chỉ số nhà giúp bà cụ, rửa ấm chén. + Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó chưa + Câu 2: GV hướng dẫn HS dùng phải là những việc tốt? Chọn ý đúng: phương pháp loại trừ và suy luận. a) Vì đó là những việc chị Hà đã làm. b) Vì đó không phải những việc khó. c) Vì Hùng làm chưa xong việc. Trả lời: Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt vì đó không phải những việc khó. + Câu 3: Bạn thích việc tốt nào của + Câu 3: GV khuyến khích HS mạnh Hùng? Vì sao? dạn thể hiện ý kiến bản thân. Trả lời: HS trả lời theo sở thích cá nhân và nêu lý do. + Câu 4: Chọn dấu câu (dấu chấm + Câu 4: GV hướng dẫn HS xác định hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô tác dụng của dấu chấm và dấu chấm trống: hỏi. GV khuyến khích HS tìm hiểu các a) Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm câu nói là của ai và nói với ai. thế[] b) Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ[] c) Cháu là một cậu bé ngoan[] Bà cảm ơn cháu nhé! Trả lời: a) Dấu chấm hỏi. b) Dấu chấm hỏi. c) Dấu chấm. + Câu 5: Nếu là Hùng, em sẽ đáp lại + Câu 5: GV hướng dẫn HS đặt mình thế nào: vào vị trí nhân vật Hùng, hướng dẫn a) Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông HS nói lời khi người khác cảm ơn. em giúp bác một lúc nhé!”? b) Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông giúp em bé? c) Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”? Trả lời: a) Vâng ạ! Cháu sáng ngay. b) Cháu chơi với em cũng vui lắm ạ! + Câu 6: Xếp các tên riêng sau theo + Câu 6: GV nhắc HS nhớ lại thứ tự đúng thứ tự bảng chữ cái: bảng chữ cái để sắp xếp các tên riêng. Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai. Trả lời: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến. - Cả lớp chốt đáp án cùng GV. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 5, 6: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn. ▪ Biết viết 2 câu về búp bê và dế mèn. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động thực tiễn. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – kể Mục tiêu: Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Đôi bạn. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh. + Búp bê ngồi bệt xuống đất, bên cạnh cái chổi, đang ngồi thắc mắc điều gì đó, mắt hướng về phía dế mèn. + Dế mèn đang cười tươi nhìn búp bê. - GV kể chuyện Đôi bạn cho HS lắng - HS lắng nghe GV kể lần 1. nghe: Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên - GV kể chuyện lại lần 2 cho cả lớp - HS lắng nghe HS kể lần 2. nghe. Mỗi đoạn, dừng lại đặt câu hỏi để HS kể theo, ghi nhớ câu chuyện. - GV mời 1 HS lần lượt đọc 4 CH gợi - 1 HS đọc CH gợi ý để kể chuyện. Cả ý để kể chuyện. lớp lắng nghe. - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH và CH và tập kể chuyện. tập kể chuyện. - GV mời một số HS kể lại câu chuyện - Một số HS kể lại câu chuyện trước trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét. nhận xét. - HS nghe GV nhận xét. - GV nhận xét. 3. HĐ 2: Viết 2 câu về búp bê và dế mèn Mục tiêu: Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động thực tiễn. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV mời một số HS trả lời nhanh CH. - Một số HS trả lời nhanh CH. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe. các em: + Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ, vất vả vì cả ngày hết rửa bát lại đến quét nhà. + Dế mèn đã hát để giúp búp bê đỡ mệt. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I Tiết 7, 8: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài đọc Bạn của nai nhỏ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài đọc Bạn của nai nhỏ: Bài đọc cho thấy tình cảm của nai cha dành cho nai con và tình cảm của hai bạn nai dành cho. Bài đọc còn đề cao lòng tốt, quả cảm của nai bạn. ▪ Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài đọc. ▪ Biết liên hệ nội dung bài đọc với thực tiễn: yêu thương cha mẹ, bạn bè, giúp đỡ người khác, thể hiện lòng tốt và sự quả cảm. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm gia đình, tình bạn và lòng tốt, sự quả cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK.
Tài liệu đính kèm: