Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 đến 7

Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 đến 7

Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. ( 2 tiết)

I.Mục tiêu

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài , đọc đúng các từ nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài.

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.

- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 120 trang Người đăng duongtran Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 
 NS:16/ 8/ 2011 Bài thứ hai 
 NG: 17/ 8/ 2011 @&? 
Tập đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim. ( 2 tiết) 
I.Mục tiêu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài , đọc đúng các từ nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài...
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
 III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND dạy học
Những điểm cần lưu ý
1. Mở đầu: 
2. Bài mới :
HĐ 1: Luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
.
HĐ 3: Luyện đọc lại 
3.Củng cố : 
- Giới thiệu cấu trúc và chương trình môn tiếng Việt 2,Có 8 chủ điểm.
1tuần các em học 4 tiết
tập đọc, 1 tiết kể chuyện
- Giới thiệu tên bài yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
 Đọc mẫu toàn bài và HD cách đọc.
a)Yêu cầu HS đọc từng câu.
 Phát hiện các từ HS đọc sai và ghi bảng.
b) HD HS đọc các câu văn dài trong đoạn.
c) Chia lớp thành nhóm 4 người nhắc HS đọc đủ nghe trong nhóm, theo dõi giúp đỡ.
d) Trò chơi thi đọc tiếp sức
-Giới thiệu cách chơi, luật chơi.
Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK.
+Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Cậu bé thấy bà cụ làm gì?
-Bà cụ làm thế để làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành kim nhỏ không?
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
- Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
 + Câu chuyện khuyên em điều gì?
+ Câu “Có công mài sắt, có ngày nên kim” khuyên em điều gì?
Yêu cầu các em đọc theo vai.
- Em thích nhân vật nào trong bài ? Vì sao?
-Nhắc HS về nhà tập đọc .
Toán : ( Tiết 1 ) Ôn tập các số đến 100.
 I: Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 - 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số; số bé nhất, số lớn nhất có 2 chữ số ; số liền trước, số liền sau .Bài tập cần làm: 1; 2; 3 
 - GDHS tính chính xác khi làm toán.
 II: Chuẩn bị:
Kẻ sẵn bảng 100 ô vuông.
 III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
33
34
35
1. Kiểm tra 2’
2. Bài mới.
HĐ 1: Củng cố về cách số có 1 chữ số. ( 8 -10’)
HĐ 2: Củng cố các số có 2 chữ số (8- 10’)
HĐ 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước
 ( 8 - 10’)
3. Củng cố dặn dò: (3 -5’)
KT dụng cụ học tập của HS phục vụ cho môn học.
Nhận xét chung.
Nêu mục tiêu tiết học.
Bài 1: Nêu các số có 1 chữ số.
Tìm số bé nhất? Lớn nhất có 1 chữ số?
Đưa 2 bảng phụ , chia lớp thành 2 dãy nối tiếp nhau lên ghi các số có 2 chữ số.
-Tìm số bé nhất ? 
 Số lớn nhất có hai chữ số?
-HD tìm số liền trước, số liền sau của số 34
-Hãy nêu các số tròn chục.
Nhắc HS về xem lại bài tập.
- Đưa vở ,SGK, bảng, phấn, dẻ lau, bút , thước...
Các số có 1 chữ số:
 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Bé nhất số 0
Số lớn nhất:9
Lần lượt ghi các số theo thứ tự.
HS đọc các số từ 10 -100.
Là số 10
Là số 99
Tự làm bài tập 3 vào vở.
-
10; 20;30,40;50;60;70;80; 90
 4- 5HS đếm nối tiếp 0 – 100
Làm bài tập ở VBT.
Mĩ thuật Vẽ trang trí
vẽ đậm, vẽ nhạt
 I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được ba sắc độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Biết tạo được những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc vẽ tranh.
II: Chuẩn bị:
Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt.
Hình minh họa ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt.
Phấn màu.
Học sinh: - Vở tập vẽ 2, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. các hoạt động dạy-học:
ND dạy học
Những điểm cần lưu ý
Bài cũ
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Quan sát, nhận xét
Hoạt động 2:
Cách vẽ đậm, vẽ nhạt
Hoạt động 3:
Thực hành
Hoạt động 4:
Đánh giá, nhận xét
Dặn dò :
- Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh để HS thấy được trong tranh, ảnh có độ đậm, đậm vừa và nhạt.
- Giới thiệu tranh, ảnh và đặt câu hỏi gợi ý HS nhận biết các sắc độ đậm nhạt trong đó:
Em hãy quan sát tranh, ảnh trên và chỉ ra được:
+ Độ đậm.
+ Độ đậm vừa.
+ Độ nhạt.
+ Ba sắc độ trên làm cho bài vẽ thêm sinh động hơn.
( Yêu cầu HS xem hình minh họa ).
+ Ngoài ba độ đậm nhạt chính còn có các mức độ đậm nhạt khác nhau.
+ ở phần thực hành vẽ hình 3 bông hoa giống nhau.
+ Yêu cầu của bài tập:
* Dùng 3 màu ( tự chọn ) để vẽ hoa, nhị, lá.
* Mỗi bông hoa vẽ độ đậm nhạt khác nhau ( theo thứ tự: đậm, đậm vừa, nhạt của ba màu ).
* Có thể dùng bút chì để vẽ đậm nhạt như hình 2,3,4.
- Cho HS xem hình minh họa để HS biết cách vẽ:
* Vẽ đậm: đưa nét mạnh, nét đan dày.
* Vẽ nhạt: đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa.
- Trưng bày một số bài vẽ của HS .
- Nhận xét chung về giờ học .
- Sưu tầm tranh, ảnh in trên sách báo và tìm ra chỗ đậm, đậm vừa, nhạt khác nhau.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi.
NS : 16/ 8/ 2011 Bài thứ BA 
NG:18 /8/ 2011 @&? 
Toán: Ôn tập các số đến 100.
 I. Mục tiêu.
 - Biết đọcviết số có 2 chữ số thành tổng của các số và số đơn vị, thứ tự của các số. 
 - Biết so sánhcác số có 2 chữ số trong phạm vi 100.Bài tập cần làm: 1; 3; 4; 5.
 - GDHS tính cẩn thận khi làm toán.
 II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND dạy học
Những điểm cần lưu ý
1. Bài cũ. 
2.Bài mới.
HĐ 1: Củng cố về đọc viết phân tích số: 
HĐ 2: So sánh số
3.Củng cố, dặn dò. 
Tìm các số viết bằng 2 số giống nhau có 2 chữ số?
Nêu mục tiêu tiết học.
Bài 1: Số 85 gồm mấy chục và mấy đơn vị?Ta có thể viết thế nào?
Bài 3: Y/c HS. làm bài vào vở
Bài 4: làm bài vào bảng con
Bài 5: HD tương tự bài 4
Bài ôn tập hôm nay ta ôn những nội dung gì?
 Muốn so sánh 2 số có 2 chữ số ta làm thế nào? HS khá nêu.
Kể chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim
 I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- GDHS học tập tính nhẫn nại, kiên trí từ câu tục ngữ.
 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND dạy học
Những điểm cần lưu ý
A. Mở đầu:
B. Bài mới.
HĐ 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
HĐ 2: Kể lại toàn bộ nội dung chuyện: 
3.Củng cố , dặn dò:
- Giới thiệu sự khác nhau giữa KC lớp 2 mới và KC lớp 2 cũ.
Nêu mục tiêu tiết học.
Câu chuyện có mấy tranh ứng với mấy đoạn?
Tranh 1 nói lên nội dung gì?
Nội dung của tranh 2, 3, 4 nói lên điều gì?
Chia lớp thành nhóm 4.
HD HS kể nối tiếp từng đọan.
Câu chuyện có mấy vai?
Nhận xét cách kể của HS động viên khuyến khích.
- Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
Nhắc HS về tập kể lại cho gia đình nghe.
Chính tả: (TC) Có công mài sắt có ngày nên kim
 I. Mục tiêu:
- Viết lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quả 5 lỗi trong bài.Củng cố quy tắc viết c/k
Học thuộc bảng chữ cái: điền đúng các chữ vào bảng chữ cái.Làm bài tập 2; 3; 4.
- GDHS ý thức luyện chữ khi viết bài.
 II. Đồ dùng dạy học.
Chép sẵn bài chép, BT điền chữ cái.Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút...
 III. Các hoạt động dạy học.
ND dạy học
Những điểm cần lưu ý
1.Mở đầu 
2.Bài mới:
HĐ 1: HD tập chép. 
HĐ 2: Làm bài tập chính tả
3. Củng cố ,dặn dò: 
- Nêu yêu cầu giờ chính tả, các đồ dùng, dụng cụ học tập cần thiết.
Nêu mục tiêu của tiết học.
Đưa bảng phụ có bài chép.
+ Chữ đầu tiên của đoạn được viết như thế nào?
- Chọn đọc một số tiếng khó: ngày, mài, sắt.
Theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Đọc lại bài chính tả- HD cách soát lỗi.
- Chấm 8 - 10 bài nhận xét.
Bài 1:.Bài tập yêu cầu gì?
Chữ K thường đứngtrước chữ nào?
- Chữ C thường đứng trước chữ nào?
Bài 2: Đưa bảng phụ - yêu cầu làm.
Nhắc HS về nhà viết lại các chữ còn viết sai, luyện chữ.
Đạo đức: Học tập, sinh hoạt đúng giờ
I.Mục tiêu:
Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.Nêu được ích lợi của sinh hoạt, học tập đúng giờ.
- Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân.
 - GDHS tính tự giác trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài học, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND dạy học
Những điểm cần lưu ý
Mở đầu. 
2, Bài mới.
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến. 
HĐ2: Xử lý tình huống.
HĐ 3: Giờ nào việc nấy.
3. Củng cố ,dặn dò: 
Giới thiệu CT môn Đạo đức lớp 2.
Nêu mục tiêu tiết học.
Nêu tình huống( SGV/ 19) để HS thảo luận, bày tỏ ý kiến.
Đánh giá ý kiến HS.
Nêu tình huống(SGV/20)
HDHS cách đóng vai, xử lý tình huống.
Đánh giá, nêu kết luận.
HDHS kể những việc em làm trong ngày.
Nhận xét, rút ra kết luận.
HDHS thực hành ở nhà.
NS : 16/ 8/ 2011 Bài thứ Tư 
NG: 19/ 8/ 2011 @&? 
thể dục Bài 1 Giới thiệu chương trình- 
trò chơi “diệt các con vật có hại”
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu CT thể dục lớp 2. Yêu cầu H biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu H biết được những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nền nếp.
- Biên chế tổ, chọn cán sự.
- Học giậm chân tại chỗ- đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm:	Sân trường, bằng phẳng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: GV chuẩn bị còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
ND dạy học
Những điểm cần lưu ý
1.Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản:
 * Giới thiệu chương trình TD lớp 2.
* Một số quy định khi học giờ thể dục
* Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự.
* Giậm chân tại chỗ- đứng lại 
* Trò chơi:
3.Phần kết thúc:
- GV tập trung lớp, phổ biến, yêu cầu, nhiệm vụ của buổi học.
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
. Theo phương pháp kể chuyện, thông qua đó GV nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật.
. GV phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện “ trang phục gọn gàng đúng quy cách, giờ giấc..”
. GV nêu dự kiến sau đó cùng HS quyết định. 
- Tổ chức trò chơi “Diệt các con vật có hại”. 
GV nêu tên trò chơi (nêu tên một số con vật có lợi và có hại), nhắc lại cách chơi. Sau đó cho chơi thử một số lần và chơi chính thức có thưởng có phạt.
- GV cùng H hệ thống lại bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Kết thúc GV hô “giải tán”
Tập đọc: Tự thuật
 I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng và rõ ràng toàn  ... p đọc đồng thanh bằng phương pháp xoá dần và học thuộc
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm nêu kết quả
GV nhận xét tuyên dương
Bài 2: Tính, yêu cầu HS thực hiện trên bảng con
Nhận xét, chữa
Gv chốt lại bài
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và bài
GV ghi bảng
Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm ở bảng
GV nhận xét chấm bài huy động kết quả
Hôm nay ta học bài gì ?
Nhận xét tiết học
Về nhà học thuộc công thức 6 cộng với một số
Hoạt động của trò
HS đọc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS nghe phân tích bài toán
HS thao tác trên que tính nêu kết quả
HS đặt tính và tính: 6
 5
 11
HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 6+6=12, 6+7=13
1HS đọc bảng công thức
Cả lớp đọc, dãy, bàn, cá nhân
HS nối tiếp nêu kết quả, lớp nhận xét
HS làm bài ở bảng con
HS nêu: Số
HS thực hiện, nhận xét, đổi chéo bài kiểm tra
bài thứ sáu: Ngày soạn :30/ 10/ 2010
 	Ngày dạy: /10 /2010
 Toán 26 + 5 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
Bài mới
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5
HĐ2: Luyện tập
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập sau:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
a, Giới thiệu GV nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
b, Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính
C, Đặt tinh và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính y/c lớp làm vở nháp
- Em đặt tính như thế nào?
Em thực hiện phép tính như thế nào?
- Gọi vài HS nhắc lại.
* Bài 1:Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 1
- GV hướng dẫn mẫu
16
+4
20
 - GV nhận xét kết quả
 * Bài 3: Gọi 1HS đọc bài toán
- Gv y/c HS tóm tắt bài toán
Y/c 1 HS làm giấy trong, lớp làm vở.
GV nhận xét chấm bài, huy động kết quả.
bài 4: Gọi HS đọc y/c bài toán
GV hướng dẫn HS đo đoạn thẳng ở SGK.
GV nhận xét tuyên dương
Y/c HS nêu cách đặt tính và tính bài 26+5
Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- HS 1 đọc học thuộc lòng các công thức 6 cộng với một số.
- HS 2 tính nhẩm 6 +5 + 3
 6 + 9 + 2
- HS phân tích que tính.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5
HS thao tác que tính nêu kết quả: Có tất cả 31 que tính
HS: Thực hiện đặt tính 26
+ 5
 31
Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
Thực hiện phép tính từ phảI sang trái. 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. 
Vậy 26 cộng 5 bằng 31
Tính
Các bài còn lại HS làm bảng con.
HS đọc
Tóm tắt: 
Tháng trước :16 điểm mười
Tháng này: Nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười
Tháng này:  điểm mười?
HS thực hiện, nhận xét bài bạn, đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc
- HS đo, nêu kết quả, lớp nhận xét.
- HS nêu
Tập viết: chữ hoa e, ê
I. Mục tiêu:
Viết đúng và đẹp chữ E, Ê hoa
Viết đúng và đẹp cụm từ: Em yêu trường em
Yêu cầu viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét
II. Đồ dùng dạy học:
- Mộu chữ E, Ê hoa, viết cụm từ ứng dụng
III. Các họat động dạy học chủ yếu:
Nội dung
1. Bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 2: 
Dạy viết chữ hoa
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò.
Hoạt động của thầy
- Gọi HS lên bảng viết Đ, Đẹp
- GV nhận xét ghi điểm
Hoạt động 1: Giới thiệu bài-ghi đề bài
- Treo chữ E hoa-yêu cầu HS nhận xét
 + Chữ E hoa gồm những nét nào ?
- GV vừa nói vừa chỉ vào khung chữ.
 + Chữ Ê hoa giống và khác chữ E hoa?
- HS viết bảng con
- Nhận xét, bổ sung
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: “Em yêu trường em”
- Giải thích cụm từ: Nói về tình cảm của một em HS đối với mái trường.
- Hướng dẫn cách nối nét giữa các con chữ E cao mấy đơn vị chữ.
- Giữa các con chữ phảI viết dấu gì?
- HS viết bảng con chữ “Em”
- GV nhận xét – chữa.
- GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS viết vào vở
Gv theo dõi uốn nắn-chấm bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết lại bài
Hoạt động của trò
HS viết
- HS quan sát nhận xét
- Nét cong dưới và hai nét cong trái nối liền nhau.
- Giống nhau hoàn toàn chỉ khác mũ
HS viết
HS lắng nghe
- Cao 2,5 ly.
- Dấu nối
- HS viết bảng con
HS viết
Thể dục: bài 14
I. Mục tiêu:
Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện chính xác và thuộc thứ tự
Học động tác nhảy. Yêu cầu biết và thực hiện tương đối đúng
Học trò chơi “Bịt mắt bắt dê” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi
II. Địa điểm-phương tiện:
- Sân trường, còi và 2 cái khăn bịt mắt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Hoạt động của thầy
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học
- Khởi động: Xoay các khớp
- Bài cũ: Kiểm tra 6 động tác của bài phát triển chung
- Nhận xét-đánh giá
* Học động tác nhảy
- L1: Gv làm mẫu
- L2: GV vừa làm vừa phân tích động tác
- L3: Gv hô không làm mẫu
* Ôn lại 6 động tác của bài thể dục
- GV điều khiển HS ôn
- Phân chia tổ luyện tập
- GV theo dõi giúp đỡ
- Tập họp lớp 3 hàng ngang gọi từng tổ lên trình diễn
- Nhận xét
- ôn 3 động tác bụng, toàn thân. nhảy
- GV điều khiển HS ôn
- Yêu cầu cán sự điều khiển, lớp ôn
* Trò chơI bịt mắt bắt dê
- Gv nêu tên trò chơi, cách chơi,
- Yêu cầu HS chơI chính thức
- Nhận xét phân thắng bại
- Yêu cầu học sinh thả lỏng
- GV cung HS hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học, về nhà ôn lại 7 động tác đã học
Hoạt động của trò
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´
 ´
 ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
bài thứ bảy: Ngày soạn:30/ 10/ 2010
 	 Ngày dạy: /10/ 2010
Chính tả: Cô giáo lớp em
I. Mục tiêu:
Nghe viết lại chính xác, không mắc lại khổ thơ cuối bài
Biết cách trình bày một bài thơ năm chữ. Chữ cáI đầu mỗi dòng phảI viết hoa
Biết phân biệt phụ âm đầu tr, ch, vần iêng, iên. Tìm đúng từ ngữ điền vào chổ trống
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng cài, thẻ từ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
1.Bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
3. Củng cố-Dặn dò
Hoạt động của thầy
- Gọi hai HS lên bảng viết: Xúc động, nghiêm
- Gv nhận xét cho điểm
GV nêu mục tiêu của tiết học
a, Ghi nhớ nội dung bài thơ: GV đọc mẫu
- Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo ?
b, Hướng dẫn cách trình bày
c, Hướng dẫn viết từ khó: Yêu cầu HS phát hiện các từ khó
- Nhận xét, chữa
a, Viết chính tả: GV đọc, yêu cầu HS viết vở
b, Soát lỗi, chấm bài, nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài, GV treo bảng phụ có sẵn bài 2
Gọi HS làm mẫu, chỉnh sữa lỗi nếu có
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS hoạt động nhóm
Treo bảng, phát thẻ từ cho HS
GV nhận xét, chốt lại bài
Nhận xét tiết học
Về nhà ôn lại bài, chữa lại các lỗi sai
Hoạt động của trò
2 HS viết ở bảng, lớp viết bảng con
Nhận xét
HS lắng nghe
HS lắng nghe
Yêu thương, kính trọng
HS theo dõi
HS viết bảng con: Thoảng, hương nhài, ghé
HS viết bài vào vở
HS dò bài
HS đọc đề bài: Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng
Lớp đọc thầm và làm bài tập
- HS gắn kết quả, lớp nhận xét
- HS đọc: Tìm hai từ ngữ có tiếng iên và iêng
- Lập nhóm 3 HS
Nhận thẻ từ gắn ở bảng
Lớp nhận xét
Tập làm văn: kể ngắn theo tranh 	 luyện tập về thời khóa biểu
I. Mục tiêu:
- Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của GV.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện Bút của cô giáo.
- Viết lại được thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ KTBC
2/Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
3/ Củng cố dạn dò:
- GV yêu cầu HS tìm những cách nói có nghĩa giống câu nói.
- GV yêu cầu HS nhận xét cách nói của bạn .
- GV nhận xét ghi điểm.
- GV giới thiệu bài: Giờ Tập làm văn hôm nay các em sẽ thực hành viết thời khóa biểu lớp mình và kể lại câu chuyện Bút của cô giáo.
Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo 4 bức tranh hỏi.
* Tranh 1: 
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn HS đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
- GV nhận xét cách trả lời của HS.
* Tranh 2:
- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cô giáo đang làm gì?
- Bạn trai đang nói gì với cô giáo?
* Tranh 3:
- Hai bạn nhỏ đang làm gì?
* Tranh 4:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?
- Gọi 1-2HS kể lai câu chuyện .
- GV yêu cầu HS nhận xét cách kể của bạn .
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu:
- GV yêu cầu HS nhớ lại thơì khóa biểu ngày hôm sau của lớp viết vào vở bài tập Tiếng việt.
- GV gọi 1-2em đọc bìa trước lớp. 
- GV nhận xét.
Bài tập 3: Yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nêu câu hỏi ở SGK .
- GV nhận xét chung.
- Hôm nay lớp ta học bài gì?
+ Ai có thể đặt tên khác cho chuyện.
- GV nhận xét tiết học tuyên dương, dặn dò chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- 2 HS nêu miệng trước lớp.
- HS nhận xét bạn .
- HS lắng nghe.
- HS đọc : Dựa vào tranh vẽ,hãy kể câu chuyện có tên Bút của cô giáo:
- HS quan sát tranh trả lờp câu hỏi.
- Trong lớp học.
- Tập viết, chép chính tả.
- Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cái bút.
- Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ!
- Tập viết.
ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn .
Nhờ có cô giáo cho mượn bút,con viết bài được 10 điểm và giơ bài lên cho mẹ xem.
- Mỉm cười và nói:Mẹ rất vui.
- 2 HS kể theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
HS đọc :Viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp em.
- HS viết bài .
2 HS đọc bài trước lớp.
Yêu cầu dựa theo thời khóa biểu ở bài tập 2, trả lời câu hỏi:
- HS trả lời từng câu hỏi theo thời khóa biểu đã lập.
- Bút của cô giáo.
- HS đặt tên khác cho câu chuyện.
bdpđ tiếng việt: tiết 2+3

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 tuan 7.doc