Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 4 - Bài 4: Em yêu bạn bè - Năm học 2021-2022

docx 30 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 4 - Bài 4: Em yêu bạn bè - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: EM YÊU BẠN BÈ
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. 
 Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và 
 giữa các khổ thơ.
 ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được 
 bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những 
 trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm 
 áp tình cảm bạn bè.
 ▪ Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ.
 2. Phẩm chất
 - Thân thiện, yêu thương bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe, quan sát.
- GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em 
yêu bạn bè. GV mời cả lớp quan sát 
tranh:
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài 
 Chia sẻ.
 - HS quan sát tranh và trao đổi ý kiến 
 về các câu hỏi.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC 
 - 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo cáo kết 
của bài Chia sẻ.
 quả:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi ý kiến về các CH. + Câu 1:
- GV mời 1 – 2 cặp HS hỏi – đáp, báo ▪ HS 1: Các bạn rong bức tranh 1 
cáo kết quả. đang làm gì?
 ▪ HS 2: Các bạn trong bức tranh 1 
 đang chơi trò chơi kéo co. Các 
 bạn ở mỗi đội đều ra sức kéo 
 mạnh sợi dây về bên đội mình.
 + Câu 2:
 ▪ HS 1: Trò chơi kéo co đòi hỏi 
 người chơi những gì? Chọn các 
 ý đúng.
 ▪ HS 2: Ý a và ý c đúng (Mọi 
 người trong đội đều cố gắng. / 
 Mọi người trong đội đều biết 
 cách phối hợp với nhau). Nếu 
 chỉ 1 người cố gắng thì không 
 thắng được.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Ngoài trò chơi kéo co, 
 bạn còn biết những hoạt động 
 nào cần có tập thể?
 ▪ HS 2: Ngoài trò chơi kéo co, 
 những hoạt động cần có tập thể 
 là múa hát tập thể, trực nhật, 
 nhảy dây, nu na nu nống, trốn 
 tìm, rồng rắn lên mây, bóng đá, 
 bóng chuyền,...
- GV: Điều gì làm nên sức mạnh, - HS lắng nghe.
chiến thắng của tập thể? Đó là sự đoàn 
kết. Sự đoàn kết, đồng lòng, hợp lực sẽ 
làm nên chiến thắng của đội chơi kéo 
co, của đội bóng, tạo ra những sản 
phẩm tốt trong dây chuyền sản xuất,... Tiếp tục chủ điểm trước nói về những 
người bạn của em, trong chủ điểm Em 
yêu bạn bè, các em sẽ học những bài 
học nói về tình cảm gắn bó giữa những 
người bạn đang cùng em học tập, vui 
chơi trong nhà trường.
BÀI ĐỌC 1: GIỜ RA CHƠI (Hơn 
1,5 tiết)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học. - HS nói những điều các em nhìn thấy 
Cách tiến hành: trong hình minh họa bài Giờ ra chơi.
- GV yêu cầu HS nói những điều các 
em nhìn thấy trong hình minh họa bài 
Giờ ra chơi.
 - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài thơ: Bài thơ Giờ ra 
chơi hôm nay chúng ta học nói về ccs 
hoạt động, các trò chơi trong giờ ra chơi. Cụ thể như thế nào, chúng ta 
cùng đi vào bài học hôm nay nhé! - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp 
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng đọc thầm theo.
Mục tiêu: Đọc đúng đoạn trích bài thơ - Một số HS trình bày kết quả trước 
Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ lớp.
khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng 
thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ 
và giữa các khổ thơ.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp 
khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. án.
- GV chiếu lên bảng BT giải nghĩa từ, 
mời một số HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
+ Nhịp nhàng: theo một nhịp...
+ Chao: nghiêng nhanh từ bên này 
sang bên kia...
+ Vun vút: chuyển động rất nhanh - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
+ Náo nức: hăm hở, phấn khởi đôi theo các CH.
3. HĐ 2: Đọc hiểu - Một số HS trả lời CH trước lớp.
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ 
trong bài; trả lời được các CH, hiểu - Cả lớp và GV chốt đáp án.
được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường 
trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những 
trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các 
bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp 
tình cảm bạn bè. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, 
thảo luận nhóm đôi theo các CH.
- GV mời một số HS trả lời CH trước 
lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
+ Câu 1: Em hiểu “từng đàn chim áo 
trắng” là ai?
Trả lời: Đó là từng nhóm HS mặc áo 
trắng đồng phục trông như từng đàn 
chim.
+ Câu 2: Các bạn làm gì trong giờ ra 
chơi?
Trả lời: Các bạn ùa ra ngoài sân 
trường. Chỗ này những bạn gái chơi 
nhảy dây. Đằng kia những bạn trai 
chơi đá cầu.
+ Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy 
các bạn chơi với nhau rất vui?
Trả lời: Tiếng cười thoải mái / Niềm - HS đọc thầm, làm bài trong VBT.
vui dâng náo nức. - Một số HS báo cáo kết quả. Cả lớp 
+ Câu 4: Các bạn làm gì sau giờ ra lắng nghe bạn trả lời và nghe GV chốt 
chơi? đáp án.
Trả lời: Trống báo đã hết giờ ra chơi, 
HS nhanh chóng xếp hàng vào lớp để 
bắt đầu một bài học mới.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập về những tiếng 
bắt vần trong thơ.
Cách tiến hành:
4.1. BT 1 (Tìm những tiếng ở cuối 
dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ 
thơ 2) - GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài 
trong VBT.
- GV mời một số HS báo cáo kết quả. - HS đọc thầm bài thơ, làm bài vào 
GV chiếu lên bảng nội dung khổ thơ 2, VBT.
mời HS đọc kết quả, GV ghi lại trên 
bảng lớp những tiếng bắt vần (bằng 
phấn màu khác nhau hoặc gạch chân 1 
gạch / 2 gạch...):
Chỗ này những bạn gái - Một số HS báo cáo kết quả, các HS 
Chơi nhảy dây nhịp nhàng còn lại lắng nghe. Sau đó cả lớp nghe 
Tiếng vui cười thoải mái GV chốt đáp án, sửa bài vào VBT.
Chao nghiêng cánh lá bàng.
 Tiếng gái bắt vần với mái. / Tiếng 
nhàng bắt vần với bàng.
4.2. BT 2 (Tìm những tiếng ở cuối 
dòng thơ bắt vần với nhau trong 
một khổ thơ còn lại – khổ thơ 1 hoặc 
3 hoặc 4)
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, 
mỗi em chọn 1 khổ thơ, làm bài trong - HS lắng nghe.
VBT: chỉ gạch chân tiếng bắt vần với 
nhau trong 1 khổ thơ. GV khuyến 
khích em nào làm nhanh có thể làm cả 
3 khổ thơ.
- GV mời một số HS báo cáo kết quả. 
GV chiếu lên bảng bài thơ, mời mỗi 
HS đọc kết quả tìm tiếng bắt vần trong 
1 khổ thơ, GV ghi lại trên bảng lớp:
Khổ thơ 1: Tiếng “chơi” bắt vần với 
“ngồi”. / Tiếng “trắng” bắt vần với 
“nắng”.
Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với 
“mai”. / Tiếng “vút” bắt vần với “nức”.
Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với 
“lớp”. / Tiếng “vàng” bắt vần với 
“trang”.
 - GV: Các tiếng chơi và ngồi, vút và 
nức vần gần giống nhau những cũng 
được coi là bắt vần với nhau. Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chư: mỗi dòng lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền 
 vần an / ang.
 ▪ Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay 
 làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng 
 quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ, câu 
 đố ở các BT chính tả.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ C.
 - Mẫu chữ cái C viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
 ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe đọc, viết lại chính xác 
bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
thơ 5 chữ: mỗi dòng lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe GV đọc, - HS lắng nghe.
viết lại bài Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. 
- GV mời 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 Cả lớp đọc thầm theo.
trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm 
theo.
2.2. - HS gấp SGK.
- GV yêu cầu HS gấp SGK. - HS nghe – viết.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
HS viết vào vở Luyện viết. - HS soát lại.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
lại.
2.3. Chấm, chữa bài: - HS tự chữa lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi: gạch 
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì. - HS lắng nghe.
- GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_3_bai_4_em_yeu.docx