Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm 2010

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm 2010

Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2011

Tập đọc

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. Mục đích yêu cầu:

Học sinh:

- Đọc trơn cả bài, biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4)

II . Đồ dùng dạy – học:

G: Tranh minh hoạ SGK

III.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 10 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
ông mạnh thắng thần gió
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Đọc trơn cả bài, biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4)
II . Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
Thư trung thu
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
 * Đọc câu
 hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt ...
 * Đọc đoạn
Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
Cuối cùng,/ ông quyết ịnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. //
Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
 * Đọc bài: 
Tiết 2
 3. Tìm hiểu bài: (37')
- Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay khiến ông Mạnh nổi giận.
- Việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió: vào rừng lấy gỗ dựng nhà. => nhưng cả 2 lần đầu đều bị thần Gió quật đổ, lần 3 ông dựng một ngôi nhà thật vững chãi.
-Thần Gió phải bó tay: cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững chãi.
- Rất ăn năn.
- Ông Mạnh an ủi và mời thần Gió thỉnh thoảng tới nhà ông chơi.
- Ông Mạnh tượng trưng cho người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
* Con người chiến thắng thần gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và sự lao động, nhưng cũng cần biết cách sống chung, làm bạn với thiên nhiên.
4. Luyện đọc lại 
5. Củng cố – Dặn dò: 3’ 
- Nội dung, ý nghĩa của bài .
- Về đọc lại bài. CB bài sau.
H: Đọc bài và TLCH
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G sử dụng tranh SGK giới thiệu Ghi tên bài
G : Đọc mẫu toàn bài - 1 lần 
H : Đọc nối tiếp từng câu ( 2 vòng)
 - H đọc từ cá nhân và kết hợp giải thích từ.
H : Đọc nối tiếp theo đoạn ( 5 em)
G treo bảng phụ - HD đọc; xác định cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng (2 em)
H: Đọc (nhiều em) - G cần rèn cho H đọc kém.
H: Luyện đọc nhóm
Đại diện nhóm thi đọc 
Nhận xét, chọn nhóm đọc hay.
G: Nhận xét, đánh giá cho điểm
H: 2 em đọc toàn bài.
H đọc đồng thanh một lần.
=> G nhận xét, rút kinh nghiệm.
* Đọc thầm đoạn 1,2,3 (cả lớp) gọi 1 em đọc thành tiếng.
G: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
+ Em hãy kể lại việc ông Mạnh đã làm để chống lại thần Gió?
H: Đọc 2 đoạn còn lại
+ Lần này, thần Gió có đánh đổ được ngôi nhà của ông Mạnh không? Điều gì chứng tỏ thần Gió phải bó tay?
+ Khi quay trở lại gặp ông Mạnh, thần Gió có thái độ như thế nào?
+ Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình?
+ Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
* Đọc toàn bài
G: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
G : Nêu kết luận.
 H : Nhắc lại 
G: Cho H liên hệ để rút ra bài học cho bản thân về cách sống chan hoà, bảo vệ thiên nhiên.
H đọc nối tiếp đoạn => G nhận xét uốn nắn cách đọc.
H thi đọc hay => Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
G: Qua câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
H : Trả lời 
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét chung tiết học, giao việc.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện
ông mạnh thắng thần gió
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh: 
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
II.Đồ dùng dạy – học:
G: Tranh minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
Chuyện bốn mùa
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài:
Bài 1: Xếp lại thứ tự các tranh sau theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió:
Đáp án:
- Tranh 1: 4
- Tranh 2: 2
- Tranh 3: 3
- Tranh 4: 1
Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện
Đáp án: Con người đã chiến đấu và thắng gió như thế nào?
Bạn của ông Mạnh
Câu chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh.
Ông Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau như thế nào?
3. Củng cố – dặn dò: (1’)
2H: Nối tiếp nhau kể
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 
H: Quan sát tranh SGK( 4 tranh)
G: HD các em sắp xếp thứ tự các tranh đúng ND câu chuyện
H: Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
G: Hướng dẫn học kể phân vai
H: Kể theo nhóm
H: Đại diện nhóm kể trước lớp
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: nêu yêu cầu
H: Nối tiếp đặt tên khác cho chuyện.
H+G: Nhận xét, bổ sung, bình chọn
G: Nhận xét tiết học
Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
Chính tả
(Nghe – viết): gió
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, không mắc lỗi bài thơ Gió; biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. 
- Làm được bài chính tả BT (2)a; BT3 (a).
II. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết: thi đỗ, xe đỗ, vui vẻ, tập vẽ, giả vờ, giã gạo, 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn viết chính tả: 
a. Chuẩn bị 
- Tìm hiểu nội dung:
- Nhận xét các hiện tượng chính tả
+ Từ khó: gió, rất, mướp, diều, khẽ, ngủ, quả bưởi, ...
b - Viết bài:
c - Chấm chữ bài:
3. Hướng dẫn làm bài: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống
Đáp án là:
a - hoa sen ; xen lẫn
 hoa súng ; xúng xính
Bài 3a: Tìm các từ:
a) mùa xuân;
giọt sương
4. Củng cố – dặn dò:
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, chữa lỗi.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
G: Đọc đoạn viết một lần 
H: Đọc lại
G: HD học sinh tìm hiểu ND đoạn viết
H: Nhận xét các hiện tượng chính tả: Cách trình bày bài thơ, các chữ đầu dòng viết hoa
H: Tập viết những chữ dễ sai
G: Đọc cho H nghe 1 lượt.
- Đọc lần lượt từng câu cho H viết
H: Viết bài vào vở
G: Theo dõi, uốn sửa
H: Soát lỗi, sửa bài
G: Thu 7 bài chấm, nhận xét
G: Nêu yêu cầu bài
H; Nêu kết quả 
H+G: Nhận xét
G: Nêu yêu cầu bài
H: Nối tiếp nêu kết quả 
H+G: Nhận xét
G: Nhận xét tiết học
- Dặn dì học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
MùA XUÂN ĐếN
I. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh:
- Biết đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân ( trả lời được câu hỏi 1,2; câu hỏi 3 - mục a hoặc b)
-Hiểu các từ khó: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi. Trở nên tươi đẹp bội phần.
II. Đồ dùng dạy – học:
G:Tranh ảnh 1 số loài cây
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Ông Mạnh thắng Thần Gió
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện đọc: 
*Đọc câu:
- Từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng qua, khướu, lắm điều
* Đọc đoạn
 Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.//
* Đọc cả bài:
3. Tìm hiểu bài 10’ 
- Dấu hiệu báo mùa xuân đến.
- Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
* Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi. Trở nên tươi đẹp bội phần.
4. Luyện đọc lại 7’
5. Củng cố – dặn dò: 3’
G: Gọi học sinh đọc bài 
H: Trả lời câu hỏi, nội dung bài
H+G: Nhận xét
G: Giới thiệu bài – ghi tên bài
G: Đọc mẫu toàn bài + Hướng dẫn cách đọc 
H: Đọc nối tiếp từng câu theo hàng ngang 
G: Phát hiện ghi bảng từ khó
- Luyện phát âm từ khó cho học sinh
H: Đọc nối tiếp đoạn
G: Đưa bảng phụ ghi câu khó
H: Phát hiện cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng...
H: Đọc cá nhân . Đọc nhóm đôi
H: Các nhóm thi đọc trước lớp (4N)
H+G:Nhận xét, đánh giá đọc toàn bài (1H)
1H: Đọc toàn bài 
G: Nêu câu hỏi SGK, HD học sinh lần lượt trả lời H: Phát biểu 
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Chốt ý chính
H: Nêu nội dung chính của bài
H: Đọc lại toàn bài
G: HD cách đọc diễn cảm
H: Luyện đọc trong nhóm theo HD của GV
- Thi đọc trước lớp 
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Nhận xét giờ học; dặn H chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thời tiết 
Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Nhận biết được một số từ chỉ thời tiết 4 mùa. (BT1)
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào? để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết BT3
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu tên các mùa và chỉ rõ ứng với các tháng nào? 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn làm bài 
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp ... chỉ thời tiết của từng mùa:
- Mùa xuân: ấm áp
- Mùa hạ: nóng bức, oi nồng
- Mùa thu: se se lạnh
- Mùa đông: mưa phùn, gió bấc, giá lạnh
Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào... bằng cụm từ khác
- Bao giờ (lúc nào/ tháng mấy) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
- (Bao giờ/ lúc nào/ lúc nào, vào tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?
- Bạn làm bài tập này bao giờ/ lúc nào)?
- Bạn gặp cô giáo ( bao giờ/ lúc nào/ lúc mấy giờ)?
Bài 3: Đặt dấu chấm hoặc dấu chấm than vào câu sau:
- Thật độc ác!
- Mở cửa ra!
- Không! sáng mai ta sẽ ...vào.
3. Củng cố – dặn dò: (1’)
H: Nêu miệng 
H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Nêu miệng
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Trao đổi nhóm đôi, lựa chọn từ thay thế
H: Tiếp nối nhau nêu miệng kết quả
- bao giờ, lúc nào, mấy giờ, tháng mấy,...
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài (1H)
H: Viết vào vở (cả lớp)
H: Đọc bài (1H)
G: Chữa bài 
G: Nhận xét tiết học
H: Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Tập viết
chữ hoa Q
I.Mục đích, yêu cầu:
 	Học sinh viết đúng chữ hoa Q(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Đồ dùng dạy – học:
 	- G: Mẫu chữ viêt hoa Q. Bảng phụ viết: Quê hương tươi đẹp 
 	- H: Vở tập viết 2- T2, bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Chữ hoa: Ô, Ơ
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
 a. Luyện viết chữ hoa Ô, Ơ: 
Q Q Q
Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
Quờ Quờ Quờ Quờ 
Quờ hương tươi đẹp.
c. Thực hành viết vào vở: 
 d. Chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò (3')
- Qui trình viết chữ hoa P.
- Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
H: Viết bảng con 
G: Quan sát chung -Nhận xét- Đánh giá
G: Nêu yêu cầu tiết học + ghi đầu bài
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ
G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác)
H: Tập viết trên bảng con
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa 
G: Giới thiệu từ ứng dụng
H : Đọc từ ứng dụng ( bảng phụ)
G: HD HS hiểu nội dung câu ứng dụng
H: Viết bảng con (Phong)
G: Quan sát, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu 
H: Viết vào vở (Mỗi cỡ chữ 1 dòng)
* HS khá giỏi viết được cả bài
G: Theo dõi giúp đỡ H
- Chấm bài, nhận xét lỗi trước lớp.
H: Nhắc lại cách viết 
G: Nhận xét chung giờ học, giao việc.
Chính tả 
(Nghe – viết): 
mưa bóng mây
I. Mục đích yêu cầu:
	Học sinh:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Làm được bài tập BT2 ; BT (3) a
II. Đồ dùng dạy – học:
G: Bảng phụ viết nội dung bài tập 
H: Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Viết: cây xoan, giọt sương, cá diếc, diệt ruồi, chảy siết, ...
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Hướng dẫn nghe – viết: 32’
a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-Nắm nội dung bài:
-Nhận xét hiện tượng chính tả:
-Luyện viết tiếng khó: thoáng, cười, tay, dung dăng,...
b-Viết chính tả: 
c-Soát lỗi, chữa lỗi, chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Chọn chữ thích hợp điền vào chỗ trống?
a) (sương, xương): sương mù, cây xương rồng
- (sa, xa): phù sa, đường xa
- sót xa, thiếu xót
4,Củng cố – dặn dò: (3’)
H: Viết bảng con
H+G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
G: Đọc bài (1 lần)
H: Đọc bài (2H)
G: Đoạn văn nói lên ND gì?
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên
- Mưa bóng mây có điểm gì lạ?
H: Phát biểu (1-2H)
H+G: Nhận xét, chốt ý
H: Nêu cách trình bày (1-2H)
H: Viết bảng con từ khó
G: Quan sát nhận xét uốn nắn...
G: Đọc toàn bộ bài sẽ viết .
- Đọc lần lượt từng dòng thơ cho HS viết
H: Viết bài vào vở (cả lớp)
G: Quan sát uốn nắn...
H: Đọc bài cho học sinh soát lỗi (2 lần)
H: Tự soát lỗi
G: Chấm điểm nhận xét một số bài (3 bài)
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập
H: Làm ra nháp
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
H+G: Nhận xét, đánh giá
H: Nhắc tên bài (1H)
G: Nhận xét giờ học
H:Về nhà ôn lại viết lại từ khó.
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn 
tả ngắn về bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1)
- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2).
II. Đồ dùng dạy – học:
G: Một số tranh ảnh về mùa hè
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nói lời chào, tự giới thiệu...
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến
- Thơm phức mùi hương của các loài hoa,....
b) Tác giả đã quan sát mùa xuan bằng những cách nào( nhìn, nghe hay ngửi,...)?
- Ngửi mùi hương....
- Nhìn ánh....
Bài 2: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
1 cặp H thực hành nói lời đối thoại
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu bài tập 
H: Nêu yêu cầu BT
G: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập 
H: Đọc đoạn văn
G; Nêu câu hỏi, gợi ý
H: Phát biểu
H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
H: Nêu yêu cầu bài tập (1H)
G: Hướng dẫn HS cách thực hiện
H: Viết bài vào vở
- Trình bày trước lớp
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Chốt nội dung bài
- Nhận xét giờ học; dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
	Ngày 14 thỏng 1 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_20_nam_2010.doc