Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Buổi sáng

Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Buổi sáng

Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)

 Tập đọc: KHO BÁU

 I. Yêu cầu:

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)

*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH4)

 II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng duongtran Lượt xem 917Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 28 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 sáng Ngày soạn: 28 / 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II
************************
 Tập đọc: KHO BÁU 
 I. Yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH4) 
 II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
 III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
 - 2 hs đọc bài: Sông Hương + TLCH
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
 - Yêêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện phát âm
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
? Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
? Tính nết của hai con trai của họ ntn?
? Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
? Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
?Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
? Kết quả ra sao?
? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
? Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, chẳng lúc nào ngơi tay.
- Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Ruộng nhà có một kho báu 
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Nêu ý kiến
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
 - Đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
************************
 Ngày soạn: 28/ 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Yêu cầu:
- Biết quan hệ giữa giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số các số tròn trăm. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: 20 hình vuông biểu diễn đơn vị
- HS : 10 hình vuông biểu diễn chục; 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
A. Bài cũ: 
- Tính: 2 x 5 : 2 18 : 2 - 27
- Nhận xét.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Ôân tập về đơn vị, chục và trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
? 10 đơn vị còn gọi là gì?
? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
? 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
2. Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
? Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- Yêu cầu HS đọc và viết số 1000.
? 1 chục bằng mấy đơn vị?
? 1 trăm bằng mấy chục?
? 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
3. Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết sốtròn trăm
- Gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
- Đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp bảng con
- Nghe
- 1 đơn vị
- 2, 3, 4 , 10 
- 1 chục
- 10 đơn vị.
- Đọc
- Nêu: 1 chục – 10; 2 chục – 20; . . . 10 chục – 100.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Đọc
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- 2 HS lên bảng viết.
- Viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
- Nhắc lại
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- Nhắc lại
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
200, 300, 400, 500, ...
- Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả với GV.
- Nghe
************************
Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
 (Tiết 1)
I. Yêu cầu:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Gd hs tình yêu thương con người
II. Chuẩn bị:
- Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
- Nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
- Kể chuyện
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Tổ chức đàm thoại:
? Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
? Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
? Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
? Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
? Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
- Kết luận: sgv
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nghe
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Nêu ý kiến
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. 
VD: Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
 Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật
- Nghe
************************
Chính tả: ( Nghe- Viết) KHO BÁU 
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT 2; BT a/b
 3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ : 
B. Bài mới :
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe- viết:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép:
- Đọc bài viết
? Nội dung của đoạn văn là gì?
? Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
? Đoạn văn có mấy câu?
? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hs đọc và viết các từ: cuốc bẫm, quanh năm, hai sương một nắng,
d) Viết bài:
- Đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi:
- Đọc lại cho hs viết bài
g) Chấm bài: Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
- Hát
- Nghe
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời ... so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
- GD hs tính cẩn thận khi làm toán
II. Chuẩn bị: Các hình vuông biểu diễn trăm, chục, đơn vị; Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động:
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Ôân đọc so
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở -Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con
- Nghe
- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vaò cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Viết và đọc số 101.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Làm bài
- Đọc
- Điền >, < , =
- Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng trăm cùng là 0
- 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
- Làm bài vào vở
- Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
- Lắng nghe
Tự nhiên – Xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN 
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và lợi ích của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
- Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm.
*(Ghi chú: Kể được tên một số con vật hoang dáống trên cạn, và một số vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động : Chơi trò chơi: mắt, mũi, cằm, tai
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh trong SGK
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
+ Nêu tên con vật trong tranh.
+ Cho biết chúng sống ở đâu?
+ Thức ăn của chúng là gì?
+ Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
- Đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
v Hoạt động 2: Động não
? Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
- Nhận xét những ý kiến đúng.
v Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh
- Chia nhóm theo tổ.
- Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ: 
Bạn cho biết con gà sinh bằng cách nào?
Nhóm bạn có sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu có lợi ích gì?
Bạn cho biết con gì không có chân?
Con vật nào là vật nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại?
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn : HS sưu tầm tranh ảnh các con vật sống dưới nước
- Chơi 
- Nghe
- Quan sát, thảo luận trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trả lời
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, 
+ Con hổ.
- Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
- Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
- Báo cáo kết quả.
Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
- Nhge
Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY 
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Luyện bàn tay khéo léo, nhanh nhẹn, óc thẩm mĩ.
- GD ý thức lao động chân tay
*(Ghi chú: Với hs khéo tay: làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối)
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy; Quy trình làm (tờ 2)
- GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Ôân quy trình làm đồng hồ đeo tay:
- Treo quy trình làm đồng hồ đeo tay
- Yêu cầu hs nêu quy trình làm.
3. Hướng dẫn hs thực hành:
- Yêu cầu hs thực hành làm đồng hồ đeo tay
- Quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ những em thao tác còn lúng túng.
4. Chấm bài :
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của các em, tuyên dương những em làm đúng, đẹp.
5. Nhận xét – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Làm lại đồng hồ cho đẹp
- Dặn: Tiết sau làm vòng đeo tay
- Hát
- Giấy màu, kéo, hồ dán
- Nghe
- Quan sát
- 4 bước:
+ Bước 1: cắt thành các nan giấy
+ Bước 2: làm mặt đồng hồ
+ Bước 3: cài dây đeo
+ Bước 4: vẽ số và kim
- Thực hành làm đồng hồ đeo tay
- Lắng nghe
- Nghe
. 
 * * *
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
I. Mục tiêu:
- Các sao thực hiện sinh hoạt đầy đủ các bước của buổi sinh hoạt sao.
- Sinh hoạt theo chủ điểm : Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- Ôân chuyên hiệu: Yêu sao nhi đồng và ĐộiTNTP Hồ Chí Minh
- Chơi trò chơi dân gian: Đổã nước vào chai.
- GD ý thức phê và tự phê.
II. Chuẩn bị:
 Địa điểm sân trường.
III. Các hoạt động sinh hoạt:
1. Ổn định:
 - HS ra sân tập họp thành 4 sao
 - Lớp trưởng nêu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết SH.
2. Sinh hoạt:
 * Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước.
 + Điểm danh.
 + Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
 + Nhận xét các mặt hoạt động của sao. (có tuyên dương phê bình).
 + Toàn sao hoan hô sao của mình.
 + Đọc lời hứa.
 + Phương hướng tuần tới.
3. Tập họp thành vòng tròn:
- Văn thể mĩ điều khiển lớp múa, hát theo chủ điểm tháng
- Tổ chức cho các sao thi múa hát với nhau.
-Lớp nhận xét bình chọn sao, cá nhân múa đúng đẹp.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Sinh hoạt chủ điểm: Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- Tổ chức cho các sao thi đọc thơ, kể chuyện, múa hát theo chủ điểm.
5. Ôn chuyên hiệu: Yêu sao nhi đồng và Đội TNTP Hồ Chí Minh
6. Tổ chức chơi trò chơi dân gian: Đổ nước vào chai
7. Nhận xét đánh giá:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những sao có ý thức sinh hoạt tốt.
- Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa thể dục giữa giờ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT 
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị: 
- Nội dung luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động 
A. Bài cũ: 
? Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
? Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật?
?Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Nhận xét.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
+ Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
+ Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
Kết luận: SGV
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
- Goi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó.
+ Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
Kết luận: 
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến.
- Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
- Hát
- 3 HS trả lời
- Nghe
- Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.
- Làm việc theo nhóm 6 để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra.
- Đại diện nhóm trình bày- các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái.
+ Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.
- Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG THEO CKTKN TUAN 28LOP 2.doc