Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 3 - Bài 3: Bạn bè của em - Năm học 2021-2022

docx 34 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 3 - Bài 3: Bạn bè của em - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 MÔN TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện .
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, 
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp 
 giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, 
 bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
 ▪ Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được 
 các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
 + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Phẩm chất
 - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án. 2
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 CHIA SẺ
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc 
nhau trả lời CH. thầm theo.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời 
Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi câu hỏi.
trong tranh.
 - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
1. Hoạt động mở đầu
- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn 
bè của em, các em sẽ làm quen với bài 
thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi 
quen thuộc của trẻ em. Các em cùng 
đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé.
2.Hoạt động hình thành kiến thức 3
 HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ - HS lắng nghe.
nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối 
tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: 
cười như nắc nẻ, bùi, bãi.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các 
khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 
đọc đồng thanh bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 
 từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo.
 HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH 
trong SGK. - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. 
 Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, 
trả lời từng CH. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong 
 SGK
 - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng 
 CH.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: 
 - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành 
thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1.
 hỏi – đáp trước lớp:
 + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết:
 a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi 
 gì?
 HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi 
 bán hàng.
 b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là 4
 gì?
 HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một 
 củ khoai lang đã luộc.
 c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người 
 mua?
 HS 2: Hương là người bán. Thảo là 
- GV mời các cặp HS khác thực hiện 
 người mua.
tương tự với các CH 2, 3, 4.
 - Các cặp HS khác thực hiện tương tự 
- GV nhận xét, chốt đáp án:
 với các CH 2, 3, 4.
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng 
 - HS lắng nghe.
gì?
Trả lời: Thảo mua khoia bằng một 
chiếc lá rơi.
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc 
thế nào?
Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ 
khoai mời người bán Hương ăn chung.
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói 
lên điều gì?
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt 
bùi, khen tình bạn giữa Hương và 
Thảo.
 3. Hoạt động luyện tập thực hành
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội 5
dung 2 BT. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
- GV hướng dẫn HS: BT.
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ - HS lắng nghe.
ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, 
chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù 
hợp.
+ Đối với BT 2, các em nói về hình 
ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm 
bài vào VBT. - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào 
 VBT.
 HS báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả 
trước lớp, sau đó chốt đáp án: - Một số HS trình bày kết quả trước 
 lớp và nghe GV chốt đáp án:
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS 
lên bảng hoàn thành BT. + BT 1:
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, 
báo cáo kết quả theo hình thức phỏng người bán.
vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, 
 đất, nhà.
 c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa 
 đông.
 + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu 
 văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn 
 thành câu: 6
 HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương 
 là...
 HS 2: Bạn Hương là người bán hàng.
 HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là...
 HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng.
 HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là...
 HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai 
 lang.
 - Cử từng cặp HS đóng vai người bán 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
 và người mua chơi trò chơi bán hàng
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 7
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng 
 cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
 vào 3 ô li.
 ▪ Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
 ▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ 
 cái 29 chữ.
 ▪ Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn 
 bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy 
 định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
 2. Phẩm chất
 - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên 8
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
 - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
 ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. HĐ 1: Tập chép
 Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ 
 Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài 
 chép, củng cố cách trình bày một bài 
 thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
 hoa, lùi vào 3 ô li. 9
Cách tiến hành:
2.1. Chuẩn bị
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ 
HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS - HS đọc bài thơ cần chép.
đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét về 
vị trí nào? (Giữa trang vở). bài thơ sắp chép.
+ Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi 
dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu 
câu viết như thế nào? (Viết hoa).
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ 
 - HS chú ý các từ ngữ khó.
ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, 
reo lên, lẳng lặng, giống nhau,...
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở 
 - HS chép bài vào vở Luyện viết.
Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn.
2.3. Chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút 
 - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
 hoặc vào cuối bài chép.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng 
 - HS lắng nghe.
bài về nội dung, chữ viết, cách trình 
bày.
3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2)
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; 
làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. 10
Cách tiến hành:
- GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc 
lại quy tắc chính tả g và gh. - HS lắng nghe GV nêu YC của BT. 1 
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở HS nhắc lại quy tắc chính tả g và gh: 
Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm gh + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư.
BT. - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 1 
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của HS lên bảng làm BT.
bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án cùng 
– ghi nhớ – cái gối. GV.
4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái 
còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3)
Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p 
đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc 
bảng chữ cái 29 chữ.
Cách tiến hành:
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện 
viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào 
 - HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên 
cột 2 những chữ cái tương ứng.
 chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những 
 chữ cái tương ứng.
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_3_bai_3_ban_be.docx