CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN (2 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ chăm chỉ, đã nấu xong bữa cơm đầu tiên cho bố mẹ, tất cả đã đủ rồi mà lại thừa một vết nhọ lấm lem dễ thương trên mặt bạn. Bài thơ khen ngợi và khuyến khích các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ và biết nấu cơm cho gia đình. ▪Nhận biết được kiểu câu Ai thế nào?, nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau. + Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất 1 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bố mẹ; chăm chỉ, biết phụ giúp gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15’) - GV chiếu các câu ca dao lên bảng, - HS quan sát, đọc các câu ca dao. YC HS chọn từ cha, mẹ, con phù hợp với ô trống trong mỗi câu ca dao. - GV mời một số HS trả lời. - Một số HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp - HS lắng nghe. án: (1) Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. (2) Có vàng, vàng chẳng hay phô Có con, con nói trầm trồ mẹ nghe. (3) Ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. 2 BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN 1. HĐ mở đầu(5’) - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng học bài Nấu bữa cơm đầu tiên để xem bạn nhỏ đã chuẩn bị cho bữa cơm như thế nào. 2. HĐ hình thành kiến thức(35) Đọc thành tiếng - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu tiên. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm thầm theo. 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - Các nhóm đọc bài trước lớp. ý cách đọc của bạn. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD: CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. 3 - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1: cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi ▪ HS 1: Bạn nhỏ trong bài thơ làm nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện việc gì? nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn ▪ HS 2: Bạn nhỏ trong bài thơ nấu đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau bữa cơm đầu tiên. đó đổi vai. + Câu 2: ▪ HS 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị như thế nào? Chọn ý đúng: a) Chuẩn bị rất đầy đủ. b) Chỉ thiếu trái ớt phần bố. c) Có thêm một vết nhọ nồi trên má. ▪ HS 1: a). + Câu 3: ▪ HS 1: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: a) Con có vết nhọ trên má kìa! b) Ôi, con tôi đảm đang quá! c) Lần đầu nấu cơm vất vả quá! - GV nhận xét, chốt đáp án. ▪ HS 2: HS chọn theo ý thích. 3. HĐ luyện tập, thực hành(12’) - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận ▪ - HS lắng nghe. nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. vào VBT. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lên bảng báo cáo kết quả. 4 - GV chốt đáp án: + BT 1: Các câu dưới đây thuộc mẫu - HS lắng nghe, sửa bài. câu nào? a) Bạn nhỏ rất chăm chỉ. b) Bạn nhỏ lau từng chiếc bát. c) Má bạn nhỏ hồng ánh lửa Trả lời: Mẫu câu Ai thế nào?. + BT 2: Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần với nhau: b) Tiếng rồi và tiếng nồi. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(3’) - Nhận xét giờ học - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế - Về nhà nấu cơm giúp bố mẹ. - Học thuộc lòng bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ 5 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) Thời gian thực hiện: Thứ hai 12 ngày tháng 12 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp. ▪ Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Học liệu - Ti vi - Phần mềm hướng dẫn viết chữ N. - Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh 6 - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. HĐ mở đầu(3’) - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức Nghe – viết(20’) GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp - GV nói về nội dung và hình thức của đọc thầm theo. bài văn: - HS lắng nghe. + Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ. + Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 7 đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ HĐ luyện tập, thực hành(12’) Hoàn thành BT điền r/ d/ gi và dấu hỏi/ dấu ngã - GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. hoàn thành BT vào VBT. - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. + BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp: a) Chữ r, d hay gi? Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru của bà, của mẹ, của các dì: “gió mùa thu, mẹ ru con ngủ...” 8 b) Dấu hỏi hay dấu ngã? Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui Bà nhìn: như hạt cau phơi Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn LÊ HỒNG THIỆN + BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: a) (rành, dành, giành): ▪ để dành ▪ dành dụm ▪ giành lấy ▪ rành mạch b) (nửa, nữa): ▪ một lần nữa ▪ lát nữa ▪ nửa trái ổi ▪ một nửa TIẾT 2 1. HĐ hình thành kiến thức(10’) Tập viết chữ N hoa Quan sát mẫu chữ hoa N - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe, quan sát. xét chữ mẫu N: + Cấu tạo: 9 ▪ Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M). ▪ Nét 2: Thẳng xiên. ▪ Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng). + Cách viết: ▪ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. ▪ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5. - GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa - HS quan sát, lắng nghe. mẹ như nước ở ngoài Biển Đông. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết ơn. - HS lắng nghe. 10
Tài liệu đính kèm: