Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 14 - Bài 14: Công cha nghĩa mẹ - Năm học 2021-2022

docx 28 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 14 - Bài 14: Công cha nghĩa mẹ - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
 vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi 
 đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / 
 phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công 
 việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là 
 tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất 
 cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé.
 ▪ Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Nhận diện được bài thơ.
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo 
 luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia 
phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HS quan sát tranh, mời một số HS trả 
mời một số HS trả lời nội dung trong lời nội dung trong mỗi bức tranh.
mỗi bức tranh.
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt 
 - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
bàn.
- GV mời một số HS giới thiệu trước 
 - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả 
lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới 
 2 thiệu về bố mẹ mình. lớp lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT 
ĐƯỢC ĐÂU
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm - HS lắng nghe.
nay chúng ta học Con chả biết được 
đâu là lời của người mẹ dành cho em 
bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng 
ta thấy tình cảm của gia đình đang 
mong chờ, chào đón em bé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết 
 - HS đọc thầm theo.
được đâu.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ 
ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
hoài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc - HS luyện đọc.
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
 3 đọc của HS.
+ Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc 
theo nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài 
thơ.
Cách tiến hành:
 - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc 
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
 thầm theo.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài 
 - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ 
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm 
 trả lời CH theo nhóm đôi.
đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo 
 - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
hình thức phỏng vấn.
 phỏng vấn. VD:
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói 
 với ai?
 ▪ HS 2: Bài thơ là lời của người 
 mẹ dành cho em bé sắp chào 
 đời.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những 
 gì để đón con ra đời?
 4 ▪ HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và 
 bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo 
 nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa 
 và cái lá, bố mua chiếc chăn mới 
 dành riêng cho con đắp, bố giặt 
 áo cho con, viết thơ cho con.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Các anh quan tâm đến em 
 bé sắp sinh như thế nào?
 ▪ HS 2: Các anh quan tâm đến em 
 bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ 
 sinh em bé?”.
 + Câu 4:
 ▪ HS 2: Bạn hiểu “con đường tít 
 tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn 
 ý đúng:
 a) Đường giao thông.
 b) Tương lai của con.
 c) Hè phố.
 ▪ HS 1: b) Tương lai của con.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp 
4. HĐ 3: Luyện tập án.
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Ghép được các tiếng cho sẵn thành các 
từ và đặt câu với các từ đó.
Cách tiến hành:
 5 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần 
phần Luyện tập. Luyện tập.
- GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành 
thành BT. BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi - HS lắng nghe.
HS:
+ BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, 
quý, mến, kính với nhau để được ít 
nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng).
Đáp án: Thương yêu, thương mến, 
thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu 
mến, quý mến, mến thương, mến yêu, 
kính yêu, kính quý, kính mến.
+ BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm 
được ở BT 1.
VD:
 ▪ Mọi người trong gia đình em 
 đều yêu thương nhau.
 ▪ Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính 
 yêu của chúng em!
 6 Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
 thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at.
 ▪ Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ 
 ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
 mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong 
 các BT chính tả.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Phương tiện dạy học
 7 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M.
 - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết 
 câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài thơ Cho con. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài 
thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Cho con.
 - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu 
 8 cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp 
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung đọc thầm theo.
và hình thức của bài thơ: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội 
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình dung và hình thức của bài thơ.
cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con 
sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ 
nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là 
nơi để trở về.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, 
mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi 
dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ 
lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
 - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). 
GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
lại. - HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi.
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe.
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
 9 3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, 
vần ac / at
Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng 
/ ngh, chữ ch / tr, ac / at.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của 
BT 2, 3a và 3b.
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a 
BT, YC các HS còn lại làm bài vào và 3b.
VBT. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các 
- GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm 
của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm của bạn.
+ BT 2:
 ▪ Cả nhà quây quần trong ngày - HS lắng nghe.
 nghỉ.
 ▪ Gió thổi hàng cây nghiêng ngả.
 ▪ Tiếng chuông chiều ngân nga.
+ BT 3:
a) Chữ ch hay tr?
 Một mẹ sinh được triệu con
 Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha
 Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
 Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
 Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là 
mặt trời.
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_14_bai_14_cong.docx