Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 31: Em yêu quê hương - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 32 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 31: Em yêu quê hương - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(15 phút)
 Thời gian thực hiện: Ngày 17 tháng 4 năm 2023
 * Hát bài hát:
 - GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi 
 đẹp, bài hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. 
 - HS hát theo các nhóm. 
 - GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về quê hương. 
 * Thi đọc các bài thơ về quê hương: 
 - GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, 
 - HS đọc thơ trong nhóm theo một số bài GV hướng dẫn.
 * GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương. 
 BÀI ĐỌC 1: VỀ QUÊ 
 (55 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt 
nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu 
nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh vật 
mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh 
hơn. 
- Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
2. Năng lực chung:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 1 - Biết thêm một bài thơ lục bát.
- Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 
3. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
 2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
+ Học sinh:
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’)
1.1.Ổn định 
1.2. Dạy bài mới
a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 2 - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Mở 
đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được 
học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một 
bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp 
chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. 
Các em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em 
hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài 
thơ có cảm nhận giống như em khi được về quê chơi 
không nhé. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá(30’)
 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
 - HS lắng nge, đọc thầm theo. 
a. HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. giọng đọc 
tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. 
b. Cách tiến hành : - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
- GV đọc mẫu bài đọc: + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái.
+ Phát âm đúng các từ ngữ. + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải 
 mái.
+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: tít + Lồng lộng: gió thổi
tắp, thênh thang, lồng lộng. - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 2 đoạn thơ.
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền”
 - HS luyện phát âm. 
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. 
phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, - HS thi đọc. 
thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
trong bài đọc.
 nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
 3 lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HSHTT đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu trong SGK 
trang 107.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai?
+ HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở 
quê?
+ HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì khi về 
quê nghỉ hè?
+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như 
thế nào? Chọn ý đúng:
 - HS thảo luận theo nhóm đôi.
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
 - HS trình bày: 
b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi 
nhanh. + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản 
 nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. 
c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. 
 + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng 
câu hỏi. làng, ngắm trời cao lồng lộng gió 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân 
 phơi. Bạn thích những cảnh chó 
 mèo quần chân người, vịt bầu từng 
 nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ 
 ở vườn sau bới giun lên, lũ con 
 chiêm chiếp theo liền đằng sau. 
 + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những 
 việc khi về quê nghỉ hè: bạn được 
 tắm giếng làng, được bắc thang bẻ 
 ổi chín trên cây, được đi câu, được 
 đi thả diều với đám bạn. 
 + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng 
 4 cuối bài thơ: b
 - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về 
 ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được 
 biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói chơi những trò chơi thú vị. Ngày 
điều gì? nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh 
 hơn.
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(30’)
a. HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK 
trang 107.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm 
thích hợp:
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - HS làm bài vào vở.
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên - HS trình bày:
hoặc thích thú trong các tình huống sau:
 + Câu 1: 
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
 a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, 
b. Ông cho em cùng đi câu. tre. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. xanh, thênh thang, ngắn.
 c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, 
 bơi, câu cá. 
 5 + Câu 2: 
 a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? 
 Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ.
* Hoạt động nối tiếp (3-5’) b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá 
 cùng ông ạ. Tuyệt quá!
Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học 
sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm 
được điều gì? Em biết làm gì? - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những 
HS học tốt. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT(2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Ngày 17 tháng 4 năm 2023
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 
chữ. 
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc 
có vần in, inh. 
- Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, 
vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
 6 2. Năng lực chung:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất 
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
+ Học sinh:
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3’)
1.1.Ổn định 
1.2. Dạy bài mới
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. 
 7 Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần 
in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. Biết 
viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng 
dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. 
Chúng ta cùng vào bài học. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá: (7-9’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. HS nghe - viết đúng thơ Quê ngoại. Qua bài viết, - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
b. Cách tiến hành: nghe, đọc thầm theo. 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ Quê ngoại. - HS trả lời: 
- GV đọc bài thơ. + Em hiểu quê ngoại là quê của 
 mẹ.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại 
 rất đẹp: có nắng chiều óng ả, có 
- GV yêu cầu HS trả lời: tiếng chim lích chích trong lá, có 
+ Em hiểu thế nào là quê ngoại? dòng sông nước mát, có nhiều hoa 
 cỏ lạ, hương đồng thoang thoảng. 
 + Bài thơ nói về nội dung gì?
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
 - HS luyện phát âm, chú ý các từ 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(14-16’)
 ngữ dễ viết sai. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, 
bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi 
dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. - HS viết bài. 
Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS soát bài. 
những từ ngữ mình dễ viết sai: quê ngoại, nắng 
 - HS tự chữa lỗi. 
chiều, lích chích, dòng sông, thoang thoảng. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
 8 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(10’)
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
inh bài tập. 
a. HS Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh phù 
hợp với ô trống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu cầu - HS quan sát hình, lắng nghe GV 
bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp với ô trống: giới thiệu bài thơ. 
- GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới thiệu với - HS làm bài vào vở. 
HS: Đây là bài thơ viết về cây xấu hổ (còn gọi là 
 - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, 
cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có ai chạm 
 minh, thinh. 
vào, cây đều cụp lá xuống như một cô gái hay e 
thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa chỉnh vì - HS đọc bài thơ. 
còn thiếu vần. Các em cần điền vần thích hợp để 
hoàn chỉnh bài thơ.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài thơ đã 
điền vần hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x 
hoặc có vần in hay inh - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
a. HS tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in bài tập. 
hay inh có nghĩa. 
 9 b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu yêu cầu bài 
tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s hoặc x có nghĩa 
như sau:
+ Mùa đầu tiên trong năm.
+ Trái ngược với đúng. 
+ Trái ngược với đẹp. 
 - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: 
- GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, tổ chức thi mùa xuân, sai, xinh.
tiếp sức để HS làm bài tập. Sau khi điền hoàn chỉnh, 
1 HS của đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS đội kia 
kiểm tra bằng cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập 
vào chữ đúng. Với chữ sai thì SH không đập mà nói 
sai.
 TIẾT 2
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’)
1.1.Ổn định 
1.2. Dạy bài mới: Viết chữ N hoa kiểu 2
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá: (10’)
a. Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 
câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cao cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi 
cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét 2 nét.
chữ. 
b. Cách tiến hành: 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS lắng nghe, quan sát. 
- GV chỉ chữ mẫu trong 
khung chữ, hỏi HS: 
Chữ N viết hoa kiểu 2 
cao mấy li, có mấy 
ĐKN? Được viết bởi 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_bai_31_em_yeu_que_hu.docx