Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 27: Ôn tập giữa học kì II. Đánh giá và luyện tập tổng hợp (Tiết 1, 2) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 22 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 27: Ôn tập giữa học kì II. Đánh giá và luyện tập tổng hợp (Tiết 1, 2) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
 CHỦ ĐIỂM 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN
 BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Tiết 1, 2)
 Thời gian thực hiện: Ngày 20 tháng 3 năm 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài 
SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón 
khách (10 dòng đầu). 
2. Năng lực chung:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
 2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 1 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
+ Học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’)
 1.1.Ổn định 
 1.2. Dạy bài mới
 a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
 quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 Ôn tập giữa học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng 
 đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một 
 bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn 
 bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài 
 SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. Đọc thuộc lòng bài thơ 
 Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre 
 đón khách (10 dòng đầu). Chúng ta cùng bắt đầu 
 tiết ôn tập.
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: (30’)
 a. Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
 khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa 
 đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 
 phút/ tiếng. 
 b. Cách tiến hành: - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời 
 - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài câu hỏi. 
 đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu.
 2 - GV nhận xét, chấm điểm.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(30’)
a. Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt 
(9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu).
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu - HS đọc thuộc lòng. 
đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách 
(10 dòng đầu).
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(3-5’) - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). 
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp 
để kiểm tra lại.
* Hoạt động nối tiếp 
Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học 
sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết 
thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 3 ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Tiết 3, 4)
 Thời gian thực hiện: Ngày 21 tháng 3 năm 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
- Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói 
về con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với 
điều kiện sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to 
lớn của rừng xanh. 
- Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. 
- Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). 
2. Năng lực chung:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng; nghe – viết. 
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
 2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 4 + Học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’)
 1.1.Ổn định 
 1.2. Dạy bài mới
 a.Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
 quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới thiệu bài học: Tiết ôn tập ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 chúng ta sẽ cùng:Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc 
 thành tiếng, học thuộc lòng; Đọc hiểu bài Con vỏi 
 con voi; Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào 
 bài thơ; Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). 
 Chúng ta cùng vào tiết ôn tập.
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới(20’) 
 Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, 
 học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp
 (Thực hiện như tiết 1, 2)
 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(20’)
 Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu 
 và kiến thức tiếng Việt
 a. HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn 
 thành các câu hỏi, bài tập liên quan đến bài thơ.
 b. Cách tiến hành: 
 * Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
 - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: giọng đọc 
 5 vui, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: 
hiểu hết, xúm xít, bẻ “rắc ”, đi như chơi, đá sắc, 
rất dày, cũng nát, quạt bay, buồn một tị, đồ chơi.
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. nghe đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc nhỏ.
* Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung - HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, 
luyện tập: làm bài. 
+ HS1 (Câu 1): Đọc các khổ thơ 2,3,4 và cho biết: - HS trình bày:
a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận nào của con + Câu 1:
voi?
 a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ 
b. Bộ phận ấy có đặc điểm gì? phận của con voi?
c. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc điểm như • Khổ thơ 2: nói về vòi voi.
vậy?
 • Khổ thơ 3: nói về da voi, chân 
+ HS2 (Câu 2): Đọc khổ thơ 5 và cho biết: voi.
a. Theo tác giả, vì sao con voi có đuôi? • Khổ thơ 4: nói về tai voi, ngà 
b. Qua cách giải thích của tác giả, em thấy con voi voi.
giống ai? b. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm:
c. Em có cách giải thích nào khác không? • Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ 
 “rắc” .
 • Da voi rất dày. Chân voi khoẻ, 
 đạp gì cũng nát.
 • Tai voi to như cái quạt. Ngà voi 
 dài.
 c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có 
 đặc điểm như vậy vì: 
 • Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé 
 cành lá vướng víu trong rừng, lây 
 lối đi. 
 • Da voi phải giày, chân đạp gì 
 6 cũng nát vì rừng lắm gai, lắm đá 
 nhọn. 
 • Tai voi phải to như cái quạt vì 
 rừng lắm ruồi, muỗi. Ngà voi dài, 
 nhọn mới giúp voi chống được kẻ 
 ác như thú rừng rất hung dữ, 
 những kẻ muốn săn bắn voi. 
 + Câu 2: 
 a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì 
 trong rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ 
 chơi của voi, làm cho voi vui. 
 b. Qua cách giải thích của tác giả, 
 em thấy con voi giống trẻ em cũng 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(20’) cần đồ chơi. 
+HS3 (Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói 3-4 câu tả con c. Em có cách giải thích khác: cái 
voi? đuôi của voi giúp voi xua đuổi 
 ruồi muỗi. 
 + Câu 3: Con voi có cái vòi rất 
 dài. Nó đi trong rừng cây rậm rạp 
 như đi chơi. Vướng cành cây là 
+ HS4 (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ voi “bẻ rắc”. Da voi dày, dù rừng 
thơ đầu. lắm gai, đá ở suối rất sắc, chân 
 voi đạp gì cũng nát. Tai voi to như 
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Con vỏi con cái quạt, quạt bay ruồi muỗi. Ngà 
voi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào VBT. voi dài để chống kẻ ác. Đuôi voi là 
- GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. đồ chơi của voi. 
GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: Nghe – viết Con 
vỏi con voi 2 khổ thơ đầu. 
- GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài Con vỏi con 
voi. 
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là thơ 5 chữ. 
Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viết HS đọc bài; các HS khác lắng 
lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ nghe, đọc thầm theo. 
 7 cùng lùi vào - HS lắng nghe, thực hiện. 
 - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc thong thả từng - HS viết bài. 
 cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện 
 viết.
 - GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS soát lại.
 - HS soát bài. 
 - GV đánh giá bài cho HS. 
 * Hoạt động nối tiếp 
 Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học 
 sau.
 Cách tiến hành:
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
 những HS học tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (Tiết 5, 6)
 Thời gian thực hiện: Ngày 22 tháng 3 năm 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. 
- Đọc hiểu bài Cây đa quê hương.
 8 - Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu 
Ai thế nào. 
2. Năng lực chung:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. 
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
+ Học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’)
 1.1.Ổn định 
 1.2. Dạy bài mới
 a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
 9 quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết ôn tập ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nay chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, 
học thuộc lòng của HS; Đọc hiểu bài Cây đa quê 
hương; Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi 
Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào. 
Chúng ta cùng vào tiết ôn tập.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá(30’) Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc 
thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 15% số 
HS trong lớp
(Thực hiện như tiết 1, 2)
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(20’)
Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu 
và kiến thức tiếng Việt
a. HS luyện đọc bài Cây đa quê hương; hoàn thành 
các câu hỏi, bài tập. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo, 
b. Cách tiến hành: 
 hiểu nghĩa các từ ngữ khó.
- GV đọc mẫu bài: giọng miêu tả chậm rãi, tự hào; 
kết hợp giải nghĩa các từ ngữ khó (cổ kính, chót 
vót, lững thững). 
+ Cổ kính: cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
+ Chót vót: cao vụt lên, vượt hẳn những vật xung - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
quanh. - HS đọc bài
+ Lững thững: đi chậm, từng bước một. - HS làm bài. 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của - HS trình bày: 
bài.
 + Câu 1: Câu văn cho biết cây đa 
+ HS1 (Câu 1): Câu văn nào cho biết cây đa đã đã sống rất lâu: cây đa nghìn 
sống rất lâu?
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_bai_27_on_tap_giua_h.docx