Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 23: Thế giới loài chim - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 20 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Bài 23: Thế giới loài chim - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
 (15 phút)
 Thời gian thực hiện: 20 / 2 / 2023
- GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em sẽ 
làm quen với các chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các em mở 
rộng hiểu biết về các loài chim trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được tên nhiều 
loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm 
yêu các loài chim và cách bảo vệ chúng chúng. 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 và 2 trong SGK:
+ Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim chưa có tên trong 
ảnh. 
+ Câu 2: Xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp:
a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc.
b. Gọi tên theo tiếng kêu. 
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. 
- GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho cả lớp đồng 
thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được 
đặt tên. HS phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp tên loài chim vào 3 
nhóm thích hợp. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: 
+ Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình minh họa: 
(1) Chim cánh cụt (6) Chim quạ
(2) Chim gáy (7) Chim sâu
(3) Chim rẻ quạt (8) Chim cú mèo
(4) Chim gõ kiến (9) Chim vàng anh 
(5) Chim bói cá (10) Chi bìm bịp
+ Câu 2: 
 1 a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, 
chim rẻ quạt, chim gáy.
b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, quạ, chim gáy. 
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. 
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim.
 BÀI ĐỌC 1: CHIM ÉN
 (55 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng 
 đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. 
 - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình 
 ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài 
 chim. 
 - Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
 - Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: 
 • Nhận diện được một bài thơ.
 • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Phẩm chất
 - Yêu quý, bảo vệ loài chim én.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
1. Đối với học sinh
 - SHS.
 2 - VBT Tiếng Việt 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. .HĐ MỞ ĐẦU(3’)
- GV giới thiệu bài học: Các em đã biết được tên một - HS lắng nghe, tiếp thu. 
số loài chim. Thiên nhiên có khoảng 10 000 loài 
chim. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một 
loài chim rất đáng yêu, loài chim báo hiệu mùa xuân 
đến. Các em hãy xem đó là chim gì nhé. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng(20’)
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, vui tươi, tình 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
cảm, hào hứng 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những 
từ ngữ khó trong bài: chim én. - HS đọc lời chú giải
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Chim én: loài chim nhỏ, cánh dài 
tiếp nối 3 khổ thơ. và nhọn, chân ngắn, bay nhanh, 
 thường gặp nhiều vào mùa xuân. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS nối tiếp đọc bài. 
phát âm sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, mưa - HS luyện đọc. 
rơi, nơi nơi. 
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ 
thơ. - HS luyện đọc.
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc thơ. 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài.
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu(20’)
- GV mời 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 3 + HS1 (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng 
về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
a. Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về.
c. Chim én về để mở hội xuân. 
+ HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây 
cối khi xuân về.
+ HS3 (Câu 3): Em muốn chim én nói gì khi mùa 
xuân về?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - HS trình bày:
luận. + Câu 1: Đáp án a.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào ở khổ + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp 
thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc 
vui đến muốn nơi? xanh xum xuê/Rau xum xuê nương 
 bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa 
 khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn 
 đứng dậy.
 + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ 
 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật 
 manh tin vui đến muốn nơi: Én bay 
 chao cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. 
 + Câu 3: Em muốn chim én nói khi 
 mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một 
 tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều 
 niềm vui/Tôi chúc bạn học thật 
 giỏi, làm nhiều điều tốt nhé. 
III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (10’)
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu 2 bài tập:
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả 
lời cho câu hỏi Ở đâu?
 4 a. Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b. Rau xum xuê trên nương bãi.
c. Hoa khoe sắc khắp nơi. 
+ HS2 (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích 
hợp. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài. 
- GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên - HS làm bài vào phiếu. 
phiếu, gắn bài lên bảng lớp. 
 - HS trả lời: 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. 
 + Câu 1: Bộ phận trong mỗi câu 
 sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
 a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. 
 Có mọc xanh ở đâu?
 b. Rau xum xuê trên nương bãi.
 Rau xum xuê ở đâu?
 c. Hoa khoe sắc khắp nơi. 
 Hoa khoe sắc ở đâu?
 +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích 
 hợp:
 a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, 
 cánh, mầm non.
 b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, 
 lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy
 5 IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’)
 - Nhận xét giờ học - HS bảo vệ môi trường, bảo 
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế vệ các loài chim.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: 20 / 2 / 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, 
 củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm tiếng 
 bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. 
 - Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước 
 sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 6 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Vở Luyện viết 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’)
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các em - HS lắng nghe, tiếp thu. 
sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ 
đầu – 42 chữ; Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3); Biết 
viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng 
tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, 
đều nét, biết nối nét chữ. Chúng ta cùng vào bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)(20’)
 - HS lắng nghe. 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 2 khổ thơ 
đầu bài thơ Chim én. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc 2 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. 
 - HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ 
- GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ Chim 
 Chim én nói về nội dung: Chim én 
én nói về nội dung gì?
 gọi mùa xuân cùng về. Cây cối, đất 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS cần viết trời chào đón mùa xuân. 
8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng viết 
hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào 3 ô tính từ lề vở. 
 - HS chú ý từ dễ viết sai. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những 
từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, 
khoe sắc. - HS viết bài.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng 
thơ, viết vào vở Luyện viết 2. 
 - HS soát bài. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
 - HS chữa lỗi. - HS lắng nghe, soát 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết lại bài của mình một lần nữa. 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
 7 - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
 III. HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (12’)
Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần 
thích hợp phù hợp với ô trống: (GV chọn bài tập a)
a. Chữ l hay n:
- 
 - HS làm bài: vàng lừng, nắng, nó, 
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, là, bài vào xù lông, lót dạ. 
vở Luyện viết. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS, HS 
 - HS đọc bài. 
làm bài trên phiếu, gắn bài trên bảng lớp. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền chữ, điền 
vần hoàn chỉnh. 
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS bài tập 3b: Tìm - HS lắng nghe, đọc thầm theo yêu 
và viết: cầu câu hỏi. 
+ 2 tiếng có vần ươc.
+ 2 tiếng có vần ươt. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. - HS làm bài.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trả lời: Tìm và viết: 
 + 2 tiếng có vần ươc: nước, trước. 
Hoạt động 3: Viết chữ T hoa (Bài tập 4)(33’) + 2 tiếng có vần ươt: trượt, lướt. 
- GV chỉ chữ mẫu trong - HS trả lời: Chữ T hoa cao 5 li, có 
khung chữ, hỏi HS: Chữ 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét. 
T hoa cao mấy li, có 
mấy ĐKN? Được viết 
bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ mẫu, miêu - HS quan sát, lắng nghe. 
tả: Nét viết chữ hoa T là kết hợp của 3 nét cơ bản: 
 8 cong trái (nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) 
nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. 
 - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. 
- GV chỉ dẫn HS viết: Đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết 
nét cong trái nhỏ viết liền với nét lượn ngang từ trái 
sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái 
(to), cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vào 
xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào 
trong (giống ở chữ C hoa); dừng bút trên ĐK2. Chú ý 
nét cong trái (to) lượn đều và không cong quá nhiều 
về bên trái. - HS quan sát trên bảng lớp. 
- GV viết mẫu chữ T hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; 
kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu viết chữ T hoa vào vở Luyệt viết 2. - HS viết bài
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: GV giải thích 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nghĩa của câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: 
Nghĩa đen – chất gỗ tốt, quý hơn lớp sơn ở ngoài; 
nghĩa bóng – phẩm chất tốt quan trọng hơn ngoại hình 
đẹp. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ T hoa (cỡ nhỏ) và các - HS lắng nghe, thực hiện. 
chữ g, h cao 2.5 li. Chữ T cao 1.5 li. Những chữ còn 
lại (ô, ư, ơ, n, c, s) cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu ngã đặt 
trên ô, dấu sắc đặt trên ơ, 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết - HS viết bài. 
2. 
 - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
- GV đánh giá nhanh 5 -7 bài, nêu nhận xét. mình.
IV. HĐ VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM(2’)
 - Nhận xét giờ học
 - VN luyện viết chữ hoa cho 
- Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
 đẹp. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 9 BÀI ĐỌC 2: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: 21 / 2 / 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về 
 chim rừng ở Tây Nguyên, đặc điểm của một số loài chim. 
 - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
 - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Cảm nhận được và yêu thích những hình ảnh đẹp trong bài 
 văn. 
3. Phẩm chất
 - Từ bài đọc, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ chim chóc trong thiên nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
2. Đối với học sinh
 - SHS.
 - Vở Luyện viết 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’)
- GV giới thiệu bài học: Bài Chim rừng Tây Nguyên 
miêu tả một khu vực đặc biệt trong rừng Tây Nguyên, 
nơi tập trung rất nhiều loài chim hoang dã. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_29_bai_23_the_g.docx