Giáo án Tiếng Việt Khối 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 4 - Bài 4: Em yêu bạn bè - Năm học 2022-2023

doc 22 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Khối 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 4 - Bài 4: Em yêu bạn bè - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thứ , ngày tháng năm 
 Bài 4: EM YÊU BẠN BÈ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút )
 Bài đọc 1: GIỜ RA CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng 
nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mồi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiếu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: Giờ 
ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng 
cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè.
- Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
2.1.Phát triển năng lực:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ.
2.2.Phát triển phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng PC yêu quý bạn bè, yêu trường, yêu lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, máy soi ( Nếu có )
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 5’
 - GV cho HS hát bài “Em yêu - HS hát và kết hợp động tác 
 trường em”
 - GV nhận xét, khen và hỏi: - HS trả lời.
 + Bài hát nói về điều gì?
 - GV giới thiệu về chủ đề Em ở 
 trường và đưa bức tranh minh họa 
 nói về môi trường học tập vui vẻ, bổ 
 ích của HS khi ở trường. Hai chủ 
 điểm mở đầu: Vòng tay yêu thương
 *Giới thiệu tranh trường học. 10’
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và gợi ý 
 của bài tập.
 - Yêu cầu HS đặt bức tranh (tranh tự 
 vẽ) hoặc ảnh đã chuẩn bị lên mặt 
 bàn.
 - GV kiểm tra ( Những HS ko có - HS đọc
 tranh, ảnh có thể qs tranh trong sách)
- Cho HS thảo luận nhóm - HS thực hiện.
- GV mời một số HS lên giới thiệu - HS giới thiệu về những trò chơi mà 
trước lớp. mình thích chơi trong giờ ra chơi với 
- Nhận xét, khen ngợi HS. các bạn: 
- Nói lời dẫn vào bài đọc . - 3- 4 HS lên chia sẻ trước lớp.
- Qua hoạt động chia sẻ, cô thấy các 
em đều rất vui vẻ, hứng thú trong 
giờ ra chơi . Có bạn thích nhảy dây, 
bạn thích đá cầu, bạn thích chơi mèo 
đuổi chuột Làm cho giờ ra chơi 
như một bức tranh thật sinh động.
2. Hình thành kiến thức mới: 18’
a.Đọc thành tiếng 
- GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc - HS lắng nghe.
vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các khổ - HS đọc nối tiếp.
thơ. -Thảo luận nhóm 2 tìm từ, câu khó 
 đọc, chia sẻ
* Luyện đọc từ khó kết hợp với giải 
nghĩa từ.
+Khổ 1: đọc đúng từ ùa, nắng và - HS đọc theo dãy.
cách ngắt nhịp thơ.
Trống báo giờ ra chơi/
Từng đàn chim áo trắng/
Chân bước khỏi ghế ngồi/
Ùa ra ngoài sân nắng/
- Giải nghĩa từ: ùa ra - Hs giải nghĩa từ trong sách giáo 
 khoa.
- Hướng dẫn đọc khổ 1. - HS đọc.
*Khổ 2:
- Ngắt cuối mỗi dòng thơ, đọc đúng 
từ “chao’. GV đọc mẫu. - HS đọc theo dãy.
- Hướng dẫn đọc K2 - GV đọc mẫu - HS đọc.
*Khổ 3:
- Cách ngắt nhịp thơ, đọc đúng từ - HS đọc theo dãy.
“dâng’
- GV đọc mẫu. - HS đọc.
- Hướng dẫn đọc K3- GV đọc mẫu 
*Khổ 4: - HS đọc theo dãy.
- Cách ngắt nhịp thơ, đọc đúng từ “ 
vội vàng, Bài học’- GV đọc mẫu. - HS đọc chú giải.
- Hiểu nghĩa thừ” sang trang ” - HS đọc.
- Hướng dẫn đọc K4- GV đọc mẫu
+ Đọc nối tiếp các khổ - HS đọc theo dãy.
+ HD đọc cả bài. - HS đọc. + Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) với - HS đọc nối tiếp các khổ.
giọng vừa phải, không đọc quá to. - 1,2 HS đọc.
 • Tổng kết bài. 2’
 TIẾT 2
3. Luyện tập, thực hành 20’
a. Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc to - HS thảo luận.
4 câu hỏi trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận 
nhóm đôi, trả lời câu hỏi tìm hiểu 
bài bằng trò chơi “phỏng vấn”
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi 
phỏng vấn.(hỏi và trả lời các câu hỏi 
trong phần đọc hiểu) Người tham - Một số nhóm thực hiện trước lớp.
gia nói to, tự tin, rõ ràng. 
Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng 
viên phỏng vấn đại diện nhóm 2. 
Nhóm 2 trả lời sau đó đổi vai. - HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi .
- GV: Qua bài thơ, em hiểu điều gì? 
=> GV chốt: Bài thơ: Giờ ra chơi, 
sân trường trở nên sôi động, nhộn 
nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, 
tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra 
chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè 4. Luyện tập, thực hành 10’
*Bài tập 1: Tìm những tiếng ở cuối - HS hát kết hợp động tác 
dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ 
thơ 2.
- GV chiếu lên bảng nội dung khổ 
thơ 2, mời HS đọc kết quả, GV ghi 
lại trên bảng lớp những tiếng bắt - HS đọc yêu cầu.
vần (bằng phấn màu khác nhau hoặc - HS trao đổi viết vào vở BT. 
gạch chân 1 gạch / 2 gạch...). - Các nhóm trình bày bài làm.
 Chỗ này những bạn gái - Lớp nhận xét, bổ sung.
 Chơi nhảy dây nhịp nhàng
 Tiếng vui cười thoải mái
 Chao nghiêng cánh lá bàng. 
 Tiếng “gái” bắt vần với “mái”. / 
 Tiếng “nhàng” bắt vần với “bàng
 Bài tập 2: Tìm những tiếng ở cuối 
 dòng thơ bắt vần với nhau trong 
 một khổ thơ còn lại - khổ thơ 1 - HS nêu.
 hoặc 3 hoặc 4.
- GV chiếu lên bảng bài thơ, mời 
mỗi HS đọc kết quả tìm tiêng bắt 
vần trong 1 khổ thơ, GV ghi lại trên 
bảng lớp: - HS đọc thầm. Mỗi em chọn 1 khổ 
 thơ, làm bài trong VBT: chỉ gạch chân 
 Khổ thơ 1: Tiếng “chơi” bắt vần 
 tiếng bắt vần với nhau trong 1 khổ thơ. 
với “ngồi”. / Tiếng “trắng” bắt vần (Em nào làm nhanh có thể làm cả 3 
với “nắng”. khổ thơ)
 Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với - HS báo cáo kết quả.
“mai”. / Tiếng “vút” bắt vần với 
“nức”.
 Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với 
“lóp”. / Tiếng “vàng” bắt vần với 
“trang”.
- Trò chơi: Ô cửa bí mật 3’
*Luật chơi:
+ Có tất cả 5 ô cửa: 5 ô cửa tương 
ứng với 5 khổ thơ, 1 ô cửa là toàn - HS lựa chọn ô cửa và thực hiện.
bài thơ. HS lần lượt lựa chọn ô cửa - 2 - 3 HS đọc toàn bài.
rồi thực hiện.
- GV chốt: Qua bài học hôm nay, 
chúng ta có thể thấy rằng Giờ ra 
chơi, sân trường trở nên sôi động, 
nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ 
 ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn 
 bè.
 + Các em cần làm gì để giờ ra chơi 
 luôn vui cười và ấm áp?
 4. Vận dụng, trải nghiệm: 2’
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi 
 biểu dương những HS học tốt.
 - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc 
 Cái trống trường em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........
 .........
 Thứ , ngày tháng năm Bài : GiỜ RA CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, 
cung cố cách trình bày bài thơ 5 chừ: mồi dòng lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi\ BT lựa chọn: Điền chừ ch /tr, điền vần an / 
ang.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất.
2.1. Phát triển năng lực .
- Năng lực giao tiếp, hợp tác và tự chủ, tự học.
 2.2. Phát triển phẩm chất.
 - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình bày văn 
bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, ( Nếu có )
- Học sinh: Đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu 2’
 - Cả lớp hát bài : Em yêu trường em . -HS tham gia hát và kết hợp động 
 - Bài hát nói về sau đó GV giới tác phụ hoạ.
 thiệu bài 
 2. Hình thành kiến thức mới: 10’
 2.1.Hướng dẫn nghe viết
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
 a. GV đọc mẫu bài thơ : Giờ ra chơi
 - Cả lớp học thầm laị bài thơ.
 - Các bạn trong bài thơ đã chơi những 
 trò chơi nào? - HS nghe
 + Bài thơ nói lên điều gì? - HS đọc 
 - Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi - HS nêu
 động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, 
 tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. - HS nêu
 Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm 
 bạn bè.
 b. Nhận xét chính tả 
 - Tên bài thơ được viết ở vị trí nào ? - HS nêu
 - Bài có mấy dòng thơ ? - HS nêu
 - Tìm và đọc câu có dấu " : " dấu ( "" )?
 c. Tập viết chữ ghi tiếng khó 
 - Em thảo luận nhóm 2 tìm những từ - HS thảo luận 
 khó tiếng khó trong bài thơ.Thời gian 2 - HS chia sẻ 
 phút - Nhóm khác bổ sung 
 - HS quan sát 
 - GV ghi lên bảng: nhịp nhàng, chao - HS nêu 
 nghiêng, dâng, náo nức. - GV ghi bảng : HS phân tích một số 
 tiếng ở trên vừa tìm,khi viết các em hay 
 bị nhầm. 
 b. Hướng dẫn HS viết chính tả 15’ - HS viết bài
 - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết .
 - GV đọc cho học sinh viết bài. - HS ghi số lỗi và chữa
 c. Chấm, chữa 
 - GV đọc soát lỗi. 
 - GV chấm (5 đến 7 bài )
 - GV nhận xét khen bài viết đúng đẹp. 
 3. Luyện tập, thực hành 5’
 Bài 2. Điền chữ r,d hoặc gi - HS đọc thầm và nêu yêu cầu
 - HS làm vở bài tập - HS làm trong VBT.
 - HS chia sẻ ; tìm ra lời giải cho 
 - GV soi bài câu đố.
 - GV nhận xét.
 Bài 3a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn - HS đọc thầm và nêu yêu cầu
 phù hợp với ô trống - HS làm trong VBT.
 - GV soi bài - HS chia sẻ.
 - GV chấm chữa - Đọc lại
 4. Vận dụng, trải nghiệm: 3’
 - Nhận xét, đánh giá ....
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........
 .........
 Thứ , ngày tháng năm
 Bài : CHỮ HOA C 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết viết chữ cái C viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết đúng câu ứng dụng: Chung tay 
làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ đúng quy 
định.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất. 
 2.1 Phát triển năng lực.
- Tự chủ tự học .Giao tiếp và hợp tác.Giải quyết vấn để và sáng tạo. 
2.2 Phát triển phẩm chất. 
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình bày văn 
bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1.Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, mẫu chữ hoa C, câu ứng dụng.
2.Học sinh
- Vở luyện viết tập 1, đồ dùng học tập, 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : 3’
- Hát bài : Múa vui. - HS thực hiện.
2. Hình thành kiến thức mới:
2.1. GTB - HS viết bảng con.
- GV giới thiệu chữ hoa C 
- GV ghi đầu bài. 
2.2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa K 10’
 a. GV gắn mẫu chữ hoa C cỡ vừa lên - HS nhắc lại
bảng. - HS quan sát, nhận xét
+ Trên bảng cô có chữ hoa gì ? - HS nêu.
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm - HS thảo luận.
2 những câu hỏi sau: - HS chia sẻ.
 + Chữ hoa C cỡ vừa cao mấy dòng li? 
 + Rộng mấy ô? và viết bằng mấy nét? 
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Chữ 
hoa C có 1 nét, cao 5 dòng li.....
- Lần 1: GV chỉ và nêu quy trình viết chữ 
hoa C:
 Nét viết chữ hoa c là kết hợp của 2 nét cơ 
bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, - HS theo dõi 
tạo vòng xoắn to ó' đầu chữ.
- Lần 2: GV vừa viết mẫu vừa nêu quy 
trình viết.
- Lần 3: GV tô khan vào chữ mẫu.
- GV yêu cầu HS viết trên không theo cô.
- GV yêu cầu HS viết bảng con (kín bảng) 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
b. GV nêu quy trình viết chữ hoa C cỡ 
nhỏ: 
- Quan sát, so sánh độ cao, bề rộng của - HS quan sát.
chữ K cỡ vừa và chữ C cỡ nhỏ? - HS viết trên không.
- Quy trình viết như chữ hoa C cỡ vừa - HS viết bảng con.
nhưng về độ cao, bề rộng bằng một nửa - HS nhận xét bài viết của bạn. 
chữ hoa C cỡ vừa. Lưu ý điểm đặt bút - HS quan sát, lắng nghe. 
dừng. 2.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng 10’ 
+ Từ ứng dụng cỡ vừa: Chung - HS đọc: Chung
- GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - HS nêu
- Từ ứng dụng có chữ hoa nào? - HS nêu
- Hãy quan sát và nêu độ, cao khoảng cách 
của từ ứng dụng. - HS viết bảng con. 
 - HS chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chỉ và nêu quy trình viết chữ Khiêm 
cỡ vừa. 
*lưu ý khoảng cách giữa con chữ C và con 
chữ h bằng nửa thân con chữ o.
+ Từ ứng dụng cỡ nhỏ: Chung
- Quan sát so sánh độ cao bề rộng của chữ 
Chung cỡ vừa và chữ Chung cỡ nhỏ? 
- Quy trình viết như chữ Chung cỡ vừa. 
Độ cao bề rộng của chữ Chung cỡ nhỏ 
bằng một nửa chữ Khiêm cỡ vừa. Lưu ý 
điểm đặt bút ở đường kẻ .. điểm dừng bút 
ở đường kẻ .
 + Cụm từ ứng dụng - HS đọc 
- GV yêu cầu đọc to cụm từ ứng dụng.
 Chung tay làm đẹp trường lớp
- GV: 
- Cụm từ ứng dụng có mấy chữ? Chữ nào 
có con chữ hoa? - HS nêu.
- Hãy quan sát và nhận xét độ cao, khoảng 
cách, vị trí dấu thanh của câu ứng dụng 
- GV nhận xét,..... 
- GV chỉ và nêu quy trình viết câu ứng 
dụng. 
* Chú ý điểm đặt bút và điểm dừng bút, 
viết liền mạch.......
4. Luyện tập, thực hành: 10’
 - Yêu cầu HS nêu nội dung, yêu cầu của - HS nêu.
bài viết? - HS quan sát. 
- GV bắn bài mẫu.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết.
 ( Thư giãn bằng trò chơi: “Cô cần” )
- GV hướng dẫn viết. - HS quan sát.
*Dòng 1: C (cỡ vừa) - HS nêu.
- Dòng 1 viết được mấy chữ hoa C? - HS viết dòng 1
- Mỗi dấu chấm ta viết được 1 chữ. 
*Dòng 2, 3: C (cỡ nhỏ) - HS nêu.
- Viết được mấy chữ hoa C ở dòng 2. - HS viết dòng 2,3 *Lưu ý: khoảng cách giữa chữ K và chữ a. 
 *Dòng 4: Chung (cỡ vừa)
 - Dòng 4 viết chữ gì? Viết được mầy chữ - HS nêu
 chung ? - HS viết dòng 4
 - HS nêu
 *Dòng 5, 6: có 6 điểm toạ độ các em viết - HS viết dòng 5,6
 được mấy chữ Chung ? - HS nêu.
 *Cụm từ ứng dụng 1: 1dòng em viết - HS viết cụm từ ứng dụng.
 được mấy cụm từ? - HS quan sát.
 - GV soi bài. - Nhận xét bài bạn.
 - GV nhận xét.
 5. Vận dụng, trải nghiệm : 2’
 - Nhận xét tiết học : đánh giá, nhận xét 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
 .........
 .........
 Thứ , ngày tháng năm
 Bài đọc 2: PHẦN THƯỞNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc trôi chảy truyện Phần thưởng. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu
 và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiếu ý nghĩa của 
truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người 
nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
- Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hoá.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất: 
2.1. Phát triển năng lực : 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học( biết tự giải quyết nhiệm vụ học 
tập).
2.2. Phát triển phẩm chất: 
 - Góp phần bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ. Biết yêu thương và quan tâm đến các 
bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
1.Giáo viên : Máy tính, máy soi.
2.Học sinh : Vở bài tập tiếng việt tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu : 3’
 - Hát bài ‘‘ Lớp chúng mình đoàn - HS hát kết hợp động tác 
 kết’’
 - Nêu nội dung bài hát ?
 - Bạn bè phải biết quan tâm giúp đỡ 
 lẫn nhau. Vậy bài đọc hôm nay Bạn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_khoi_2_sach_canh_dieu_tuan_4_bai_4_em_yeu.doc