Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần học 20

Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần học 20

TUẦN 20

Ngày soạn: 11/1/2013

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

TIẾT 39: Ở LẠI VỚI KHU

I. Mục tiêu.

A. Tập đọc.

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng.

- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.

B. Kể chuyện.

1. Rèn kỹ năng nói. Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Rèn kỹ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn bè , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, biết tiếp lời kể của bạn.

 

doc 11 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Ngày soạn: 11/1/2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
TIẾT 39: Ở LẠI VỚI KHU
I. Mục tiêu.
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng.
- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói. Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn bè , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, biết tiếp lời kể của bạn.
II. Các KNS cơ bản được GD
- Đảm nhận trách nhiệm
- Tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét
- Lắng nghe tích cực
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực
- Trình bày 1 phút
- Đặt câu hỏi
- Thảo luận nhóm
IV. Phương tiện dạy học
- Tranh SGK, bảng phụ
V. Tiến trình dạy học
A. Bài cũ: (5’)
 - 2 HS đọc kể lại chuyện(Hai bà Trưng)
B. Bài mới
1.Luyện đọc (10’)
- 2HS kể
- HS nhận xét
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS mới tiếp đọc từng câu + đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
2. Tìm hiểu bài(15’)
- Hs đọc thầm Đ1.
- Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình.
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Lượm , Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt.
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
4. Luyện đọc lại:(7’)
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm,
Kể chuyện(20’)
Kể chuyện(20’)
1. GV nêu nhiệm vụ(1’)
- HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét nghi điểm
C. Củng cố dặn dò.(3’)
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước/
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 12/1/2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
TẬP VIẾT
TIẾT 20: ÔN CHỮ VIẾT HOA: N ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng.
1. Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ	
"Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng"
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N.
- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
- HS viết bảng con chữ N hoa.
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- HS mở vở quan sát.
2. HD HS viết bảng con.(10’)
-> N, V, T.
a) Luyện viết chữ hoa.
- HS quan sát.
- HS tập viết bảng con.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết .
- 2 SH đọc từ ứng dụng.
GV quan sát sửa sai.
- HS nghe.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
- HS viết bảng con.
- GV gọi HS đọc
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
- GV đọc Nguyễn Vă\n Trỗi.
- 2 HS đọc.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- HS nghe.
c) luyện viết câu ứng dụng.
- HS luyện viết bảng con.
- GV gọi HS đọc.
- GV giúp HS hểu câu tục ngữ.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
-> GV nhận xét.
.
3. HD HS viết vở tập viết.(15’)
- 2 HS nêu
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn lắn cho HS.
4. Chấm chữa bài.(5’)
- GV chấm nhanh bài.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố dặn dò.(1’)
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
TIẾT 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện “ở lại chiển khu”
2. Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt).
II. Đồ dùng dạy học.	
- Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra bài tập làm ở nhà 
của HS
- GV nhận xét chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài.
2. HD HS nghe viết.(25’)
a) HD HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
Tinh thần quyết tâm chiến đấu
 không sợ hi sinh gian khổ.
- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
-> Được đặt sau dấu hai chấm.
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b) GV đọc bài
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.(7’)
* Bài 2 (b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS đọc bài.
 -> GV nhận xét ghi điểm.
-> 3 - 4 HS đọc –ài.
+ Thuốc + ruột
+ Ruột
+ Đuốc
-> HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.(1’)
- Nêu lại ND bài (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 14/1/2013
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ học
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
- Hiểu ND của bài, em bé ngây thơ nhơ người chú đi bộ đội đã lâu không về lên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh, không thể trở về, nhìn lên bàn thờ ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ, bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân).
3. Học thuộc lòng bài thơ.
* TT Hồ Chí Minh: Giáo dục HS biết Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu hy sinh vì tự do, độc lập của dân tộc.
II. Các KNS cơ bản được GD
- Thể hiện sự cảm thông
- Kiềm chế cảm xúc
- Lắng nghe tích cực
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực
- Tranh minh họa bài học.
- Bản đồ, bang phụ.
V. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- 2 HS đọc bài : Ở lại chiến khu
Và trả lời câu hỏi trong sgk
HS nhận xét. 
GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài.
- HS nghe.
2. Luyện đọc.(12’)
a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- HS nôi tiếp đọc từng câu.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
- HS đọc theo nhóm3
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-> Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu
3. Tìm hiểu bài:(10’)
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố
 nhớ chú ngước lên bàn thờ.
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
- Chú đã hy sinh.
- Khi Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng
 cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của 
nhân dân.
- HS trả lời.
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
* TT Hồ Chí Minh: ? Qua bài các con cần làm gì dể tỏ lòng kính yêu những người đã hy sinh vì Tổ quốc?
Gv: Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân Việt Nam.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo
 nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
4. Học thuộc lòng bài thơ.(5’)
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò.(1’)
- Nêu ND bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về tổ quốc.
2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu).
*TT Hồ Chí Minh: Giáo dục HS học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp làm BT 1:
- 3 tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ (5’)
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu 
hỏi khi nào?
a, Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b, Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
- GV nhận xét cho điểm.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Bài tập.(30’)
 a) BT1
- 2 HS làm bài 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
-> HS nhận xét.
: -> GV nhận xét kết luận.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
.
b) Bài 2: 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- HS nghe.
- GV gọi HS kể
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
* GV nhận xét, ghi điểm.
* TT Hồ Chí Minh: ? Con nào biết tiểu sử về Bác Hồ?
Gv: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.
- HS nêu.
c) Bài 3:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu?
 - GV mở bảng phụ
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
-> GV nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò.(1’)
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3 -> 4 HS đọc lại đoann văn.
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
TIẾT 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn một trong bài trên đường mòn Hồ Chí Minh.
2. Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; uôt, uôc). Đặt câu đúng với các từ ghép tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
- Bút dạ + Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC ( 5’)
- GV kiểm tra BT làm ở nhà của HS
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới : 30’
a. HD học sinh chuẩn bị :
- HS nghe 
- GV đọc đoạn văn viết chính tả 
- 2HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài ;
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc
+ Đoạn văn nói nên điều gì ?
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, hi hi, lúp xúp
- HS nghe - viết vào vở 
b. GV đọc bài 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài. 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV đọc lại bài 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD học sinh làm bài tập 
a. Bài 2(a)
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm, làm bài CN
- 2HS làm bài 
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh
- HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét 
a. Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
b. Bài 3.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
- 4nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
+ VD; Ông em già những vẫn sáng suốt...
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/1/2013
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 20: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.
2. Rèn kỹ năng biết làm báo cáo theo nhóm trình bày trước lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
A. Bài cũ (5’)
- GV KT sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới (25’)
a. Bài 1: 
- 2HS đọc
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội"
- GV nhắc HS
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1học tập; 2lao động
+ Báo cáo chân thực đúng thực tế.
- HS nghe 
- HS làm việc theo tổ
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập
+ Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập
+ Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ 
- 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo.
- GV gọi HS thi 
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
b. Bài tập 2: (Giảm tải )
3. Củng cố dặn dò:(3’)
- Nêu lại ND bản báo cáo ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾNG VIỆT.doc