I. Mục tiêu:
- Đọc - hiểu được câu chuyện Người mẹ hiền.
- Biết thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc - Tư duy phê phán.
II. Khởi động:
Trò chơi “Cá nhảy” - ôn bài đọc Thời khóa biểu của em.
Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học.
III. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Người mẹ hiền. (cả lớp)
Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi)
Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp)
+ Đọc từ ngữ: không nén nổi, trốn ra sao được, lấm lem, nghiêm giọng.
+ Đọc câu:
- Giờ ra chơi, / Minh thầm thì với Nam: // “Ngoài phố có gánh xiếc. // Bọn mình ra xem đi !” //
- Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở của lớp vào, nghiêm giọng hỏi: //
Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm
Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.63)
Đọc đoạn 1- trả lời câu 1
Đọc đoạn 2 - trả lời câu 2
Đọc đoạn 3 - trả lời câu 3
Đọc đoạn 4 - trả lời câu 4, 5
Việc 2: Chia sẻ trong nhóm
TUẦN 8 (Từ ngày 22/ 10 - 26/ 10/2018) Tập đọc: Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN (2 tiết) I. Mục tiêu: - Đọc - hiểu được câu chuyện Người mẹ hiền. - Biết thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc - Tư duy phê phán. II. Khởi động: Trò chơi “Cá nhảy” - ôn bài đọc Thời khóa biểu của em. Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học. III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Người mẹ hiền. (cả lớp) Việc 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa (cặp đôi) Việc 3: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) + Đọc từ ngữ: không nén nổi, trốn ra sao được, lấm lem, nghiêm giọng. + Đọc câu: - Giờ ra chơi, / Minh thầm thì với Nam: // “Ngoài phố có gánh xiếc. // Bọn mình ra xem đi !” // - Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở của lớp vào, nghiêm giọng hỏi: // Việc 4: Đọc nối tiếp câu trong nhóm Việc 5: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Việc 1: Đọc thầm bài và TLCH cá nhân trong SGK (tr.63) Đọc đoạn 1- trả lời câu 1 Đọc đoạn 2 - trả lời câu 2 Đọc đoạn 3 - trả lời câu 3 Đọc đoạn 4 - trả lời câu 4, 5 Việc 2: Chia sẻ trong nhóm Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Việc 1: Đọc đoạn, bài. (nhóm) Việc 2: Thi đọc đoạn, toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm) IV. Hoạt động ứng dụng: + Kể về cô (thầy) giáo lớp 1 của em cho người thân nghe. Kể chuyện: Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: Kể câu chuyện Người mẹ hiền. II. Khởi động: Hát bài về thầy (cô) giáo - Kể lại câu chuyện Người thầy cũ. Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học. III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của em: Việc 1: Em quan sát tranh và kể (cá nhân) Việc 2: Chia sẻ cùng bạn trong nhóm Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. Việc 1: Kể nối tiếp đoạn trong nhóm. Việc 2: Thi kể đoạn trước lớp Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai Việc 1: Phân vai các bạn trong nhóm (1 Người dẫn chuyện, 1 Minh,1 Nam, 1 bác bảo vệ, 1 cô giáo). Việc 2: Thực hiện trong nhóm Việc 3: Thi đóng vai trước lớp III. Hoạt động ứng dụng: Về nhà kể lại câu chuyện Người mẹ hiền cho người thân nghe. Chính tả (Nghe - viết): Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ chứa tiếng có vần ao / au; các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi; các từ chứa tiếng có vần uôn / uông. II. Khởi động: Trò chơi: Trời mưa - Trời nắng - Ôn bài: Làm bài 3(a) tr.61 Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học. III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn Việc 1: Nghe GV đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp) Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp) + Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Việc 3: Nghe cô đọc viết vào bảng con từ khó: xấu hổ, thập thò, nghiêm giọng. Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn văn vào vở ô li Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi Hoạt động 2: Làm bài tập 2, 3(a) (tr.65) Việc 1: Làm bài cá nhân trong phiếu bài tập. Việc 2: Chia sẻ bài cặp đôi. Việc 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. IV. Hoạt động ứng dụng: Làm bài 3(b) vào vở SGK tr.65. Viết lại những chữ em viết sai ở nhà. Tập đọc: Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Đọc - hiểu bài Bàn tay dịu dàng II. Khởi động: Trò chơi: “Chanh chua - Cua kẹp” và ôn bài Đọc và TLCH bài Người mẹ hiền. Ghi tên bài vào vở rồi đọc mục tiêu bài học. III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Luyện đọc Việc 1: Nghe cô đọc câu chuyện Bàn tay dịu dàng. (cả lớp) Việc 2: Nghe cô đọc mẫu rồi đọc theo. (cả lớp) + Đọc từ: dịu dàng, âu yếm, khẽ nói, nặng trĩu nỗi buồn, buồn bã. + Đọc câu: - Thế là / chẳng bao giờ/ An còn được bà kể chuyện cổ tích, / chẳng bao giờ / An còn được bà âu yếm, / vuốt ve... // Việc 3: Đọc nối tiếp câu trong nhóm. Việc 4: Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Việc 1: Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi cá nhân trong SGK (tr.66) Đọc đoạn 1,2 - trả lời câu hỏi 1, 2 Đọc đoạn 3 - trả lời câu hỏi 3 Việc 2: Chia sẻ trả lời câu hỏi trong nhóm Việc 3: Chia sẻ trả lời câu hỏi trước lớp. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Việc 1: Mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài (trong nhóm) Việc 2: Thi đọc toàn bài trước lớp (cá nhân, nhóm) IV. Hoạt động ứng dụng: Đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. Luyện từ và câu: Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Biết dùng dấu phẩy trong câu. II. Khởi động: Trò chơi “Tìm từ nhanh” - ôn bài tìm từ chỉ hoạt động. Ghi tên bài vào vở đọc và mục tiêu bài học. III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Bài tập 1. (tr.67) Việc 1: Làm việc cá nhân. Việc 2: Chia sẻ cặp đôi . Hoạt động 2: (Bài 2,3,4 tr. 67) Việc 1: Làm việc cá nhân trong phiếu bài tập. Việc 2: Chia sẻ trong nhóm. Việc 3: Chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động ứng dụng: Cùng người thân chơi trò thi tìm các từ ngữ chỉ hoạt động nấu ăn. (M: nấu cơm) Tập viết: Bài: CHỮ HOA G I. Mục tiêu: - Viết chữ hoa G (cỡ vừa và nhỏ). Câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. II. Khởi động: Hát bài - Viết chữ hoa E, Ê vào bảng con. III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Viết chữ hoa G (cả lớp) Việc 1: Quan sát cô viết mẫu và nghe nêu quy trình viết chữ. Việc 2: Viết chữ hoa G vào bảng con. Việc 3: Viết chữ Góp vào bảng con. Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay. (Cả lớp) Việc 1: Trả lời câu hỏi Góp sức chung tay có nghĩa là gì ? Việc 2: Quan sát và nghe cô viết mẫu và nêu quy trình viết câu ứng dụng. Hoạt động 3: Viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1) (Cả lớp) Việc 1: Em viết vào vở Tập viết 2 (Tập 1) Việc 2: Bình chọn bài viết đẹp trong nhóm, cả lớp. IV. Hoạt động ứng dụng: Luyện viết thêm chữ hoa E,, Ê , G ở nhà. Chính tả (Nghe - viết): Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng một đoạn văn. Viết đúng các từ chứa tiếng có vần ao / au; các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi; các từ chứa tiếng có vần uôn / uông. II. Khởi động: Trò chơi: “Trời mưa” + Làm bài tập 3(b) tr.65 Viết tên bài vào vở - Đọc mục tiêu III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Nghe - viết đoạn văn Việc 1: Nghe đọc đoạn văn sẽ viết (cả lớp) Việc 2: Trả lời câu hỏi: (cả lớp) Từ ngữ nào thể hiện tình cảm của thầy đối với An ? Việc 3: Nghe cô đọc - viết vào bảng con từ khó: buồn bã, dịu dàng, trìu mến. Việc 4: Nghe cô đọc viết đoạn thơ vào vở ô li Việc 5: Đổi chéo vở soát lỗi Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (tr.69) Việc 1: Cá nhân làm trong phiếu bài tập Việc 2: Chia sẻ bài trong nhóm Hoạt động 3: Làm bài tập 3(b) (tr.69) Trò chơi: Tiếp sức thi điền nhanh, đúng. IV. Hoạt động ứng dụng: Làm bài 3(a) tr.69 ở nhà. Tập làm văn: Bài: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp tình huống. - Biết giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. - Hợp tác - Ra quyết định - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe phản hồi tích cực II. Khởi động: Trò chơi “Con thỏ” + Kể câu chuyện Bút của cô giáo. III. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Bài 1 sgk (tr.69) Việc 1: Làm việc (cặp đôi) Việc 2: Chia sẻ trong nhóm. Hoạt động 2: Bài 2 sgk (tr.69) Việc 1: Trả lời câu hỏi cá nhân Việc 2: Chia sẻ trong nhóm. Hoạt động 3: Bài 3 sgk (tr.69) Việc 1: Viết đoạn văn ngắn vào vở cá nhân Việc 2: Chia sẻ trước lớp. IV. Hoạt động ứng dụng: Đọc bài văn của em cho người thân nghe.
Tài liệu đính kèm: