Tuần 7
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc trơn được toàn bài.Biết ngắt hơi đúng ở các câu .
-Biết đọc phân biệt người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khanh ( bố của Dũng ) Thầy giáo .
-Hiểu nghỉa các từ mới: xúc động, hình phạt,
-Các từ ngữ làm rõ câu chuyện : Lễ phép, mắc lỗi
-Hiểu nội dung bài; ý nghĩa :Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp dẽ
- Giáo dục các em luôn kính yêu và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em nên người
KNS: - Xác định giá trị . _ Tự nhận thức về bản thân. – Lắng nghe tích cực
Tuần 7 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn được toàn bài.Biết ngắt hơi đúng ở các câu . -Biết đọc phân biệt người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khanh ( bố của Dũng ) Thầy giáo . -Hiểu nghỉa các từ mới: xúc động, hình phạt, -Các từ ngữ làm rõ câu chuyện : Lễ phép, mắc lỗi -Hiểu nội dung bài; ý nghĩa :Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp dẽ - Giáo dục các em luôn kính yêu và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em nên người KNS: - Xác định giá trị . _ Tự nhận thức về bản thân. – Lắng nghe tích cực II Chuẩn bị: Trang minh họa SGK III Họat động dạy học : 1.Ổn định : Hát Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Bài cũ : Đọc bài “ Mua kính” H : Cậu bé muốn mua kính để làm ? H:Cậu bé thử kính như thế nào? H:Tại sao bác bán kính phì cười? 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề Hoạt động 1:Luyện đoc GV đọc mẫu bài Yêu cầu hs đọc thầm và tìm ra từ khó GV ghi từ khó ra bảng nhộn nhịp ,xuất hiện,bỏ mũ,trèo, buồn,mắc lỗi. Hướng dẫn đọc nối tiếp câu H:Bài này có mấy đoạn? Luyện đọc đoạn Hoạt động 2:Luyện đọc đoạn GV hướng dẫn cách đọc.Chú ýngắt nghỉ hơi nhấn giọng 1 số câu GV giảng nghĩa 1 số từ mới :Xúc động là có cảm xúc mạnh Hình phạt :Hình thức phạt người có lỗi Yêu cầu hs đọc toàn bài Tiết 2 1.Ổn định: 2 Bài cũ: Hsđọc lại bài 3.Bài mới : GTB Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi H:Bố Dũng đến trường làm gì? H:Khi gặp thầy giáo cũ bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? H:Bố dũng nhớ kỉ niệm gì về thầy? H:Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? Hoạt động 3:Luyện đọc lại GV hướng dẫn hs đọc theo từng vai 1 Đọc , trả lời HS lắng nghe 1HS đọc lại bài- đọc phần chú giải . HSđọc tìm tiếng trò khó trong bài . HS đọc CN _ Đt HS đọc nối tiếp câu → hết bài 3Đọan HS đọc đọan nối tiếp Đọc theo nhóm. 1 Học sinh đọc câu trên Thi đọc giữa các tổ. HS đọc bài CN-Đt HS đọc thầm bài HS đọc đọan 1 Tìm gặp thầy giáo cũ -Bố vội bỏ mũ trên đầu lễ phép chào thầy -Kỉ niệm thời đi học có lần qua cửa sổ, thầy chỉ bảo bạn nhắc ở nhưng không phạt HSđọc đọan 3 Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại HS đọc cá nhân toàn bài và trả lời câu hỏi HS thi luyện đọc theo vai Từng nhóm phân vai đọc -Lớp nhận xét đánh giá từng vai 1 hs đọc toàn bài 4.Củng cố:Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (hs biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quí thầy cô giáo ) 5.Dặn dò:Về đọc lại câu chuyện cho người ở nhà nghe. _________________________________________ ĐẠO ĐỨC : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ø I.Mục tiêu: HS Biết -Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với trả năng. -Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương của em đối với ông bà cha mẹ. -Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. -Giáo dục hs không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng II.Chuẩn bị: -Nội dung bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà” - Bộ tranh -Vở bài tập đạo đức2 III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định :Hát Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Bài cũ: H:Thế nào là gọn gàng ngăn nắp ? H:Đọc ghi nhớ ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đề Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” GV đọc diễn cảm bài thơ Phát phiếu thảo luận nhómtheo các câu hỏi ghi trong phiếu H:Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? H:Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm thế nào đối với mẹ? H:Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? Kết luận:Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ.Việc làm của mẹ mang lại niếm vui và sự hài lòng cho mẹ.Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2:Tôi đang làm gì? Giúp học sinh biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của em Cho hs thảo luận nhóm H:Các em có thể làm được công việc đó không? GV kết luận:Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân Hoạt động 3:Điều này đúng hay sai GV kết luận :Các ý kiến b,d,đ là đúng HS nghe Khi mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã luộc khoai,cùng chị giã gạo,thổi cơm,nhổ cỏ vườn,quét sân và quét cổng. Thông qua những việc đã làm,bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ,mẹ sẽ khen bạn HS thảo luận theo nhómvà nêu tên việc làm của các bạn trong mỗi bức tranh Tranh 1:Cảnh 1 em gáiđang cất quần áo phơi trên dây ngoài sân Tranh 2:Cảnh 1 em trai đang dùng bình nhở tưới nước cho hoa,cho cây trong vườn trước nhà. Tranh 3:Cảnh 1 em trai cho gà ăn ở ngoài sân Cảnh 1 em gái đang nhặt rau rau ,phụ giúp mẹ nấu cơm Tranh 5:Cảnh 1 em gái đang rửa cốc chén Tranh 6:Cảnh 1 em trai đang lau bàn ghế HS nêu theo ý mình HS dùng thẻ trả lời câu đúng, sai a)Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b)Trẻ em có bổn phận làm những công việc phù hợp với khả năng. c)Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. d)Cần làm tốt việc nhà khi có mặt người lớn. đ) Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ HS nêu ý kiến của mình 4. Củng cố: Kể 1 số công việc mà em có thể làm được ở gia đình. 5.Dặn dò:Về học bài.Tập làm việc nhà. __________________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố về khái niệm ít hơn ,nhiều hơn. -Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn . -Học sinh biết tự nhìn vào tóm tắt của bài để đặt ra được đề toán và giải toán . -Điểm ở trong và điểm ở ngoài của 1 hình II.Chuẩn bị: -Sách vở III.Hoạt động dạy học: Ổn định :Hát :Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Bài cũ: Kiểm tra bài toán về ít hơn Có :25 học sinh nữ Nam ít hơn nư õ: 3 học sinh Có :học sinh nam? 3.Bài mới: Giới thiệu bài luyện tập –ghi đề Hoạt động 1: a) Củng cố khái niệm về nhiều hơn ,ít hơn Bài 1:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi H:Tronh hình tròn có mấy ngôi sao? H:Trong hình vuông có mấy ngôi sao? H:Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn mấy ngôi sao? H:Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao? b) Em phải vẽ thêm mấy ngôi sao nữa vào trong hình tròn để số ngôi sao ở trong hai hình bằng nhau ? Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc đề toán dựa vào tóm tắt H:Kém hơn nghĩa là thế nào ? H:Bài toán thuộc dạng gì? Cho hs thực hành giải Bài 3: Gọi hs đọc đề theo tóm tắt H:Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi? H:Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi ? GV kết luận :Bài 2 và bài 3 là hai bài toán ngược với nhau. Bài 4:Gọi hs đọc đề Tóm tắt Tòa nhà thứ nhất : 16 tầng Tòa nhà thứ hai ít hơn tòa nhà thứ nhất :4 tầng tòa nhà thứ hai :tầng ? HS lên giải – nx Bài giải Số học sinh nam có là: 25 - 3 = 22 (học sinh ) Đáp số: 22 học sinh -Trong hình tròn có 5 ngôi sao -có 7 ngôi sao -Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao -Trong hình tròn ít hơn hình vuông 2 ngôi sao. Em ea vẽ thêm 2 ngôi sao vào hình tròn để số ngôi sao ở trong hai hình bằng nhau -Anh 16 tuổi.Tuổi em kém tuổi anh 5 tuổi.Hỏi em bao nhiêu tuổi? -“Kém hơn” nghĩa la “ø ít hơn” -Bài toán về ít hơn Bài giải Tuổi của em là: 16 – 5 = 11 ( tuổi) Đáp số :11 tuổi -HS đọc đề theo tóm tắt -Anh hơn em 5tuổi -Em kém anh 5 tuổi. Bài giải Số tuổi của anh là: + 5 = 16 (tuổi) Đáp số:16 tuổi HS đọc đề Bài giải Số tầng tòa nhà ean hai có là: 16 - 4 = 12 (tầng) Đáp số : 12 ( tầng) 4.Củng cố: Trò chơi thi lập đề toán với cặp số 17 và 2 5.Dặn dò:Về nhà làm bài tập cho hoàn chỉnh . Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 TẬP VIẾT : Chữ hoa E, Ê I.Mục đích yêu cầu : Rèn kĩ năng viết chữ -Học sinh biết viết chữ E, Ê hoa vừa và nhỏ. -Viết đúng sạch đẹp cụm từ ứng dụng : -Giáo dục học sinh tính ea thận ,trình bày sạch đẹp. II.Chuẩn bị: -Mẫu chữ cái E, Ê hoa trong khung chữ -Bảng phụ III.Hoạt động dạy học 1.Oån định:Hát Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Bài cũ: Hs ean bảng viết Đẹp trường, đẹp lớp Kiểm tra 1 số vở viết của HS GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết – ghi đề bài Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ hoa Gv cho hs quan sát chữ H:Chữ E hoa cỡ vừa cao mấy li? H:Chữ Ê và chữ E khác nhau ở chỗ nào? Gv viết chữ E ean bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết Hướng dẫn học sinh viết chữ Ê vào bảng con Hoạt động 2:Hướng dẫn viết cụm cụm từ ứng dụng -GV giới thiệu cụm từ ứng GV giúp hs hiểu nghĩa từ ứng dụng “ Em yêu trường em” Đưa ra lời khuyên giữ trường lớp sạch sẽ H:Những chữ nào cao 2,5 li? H:Chữ nào cao 1,5 li? H:Các chữ nào cao 1 li? H:Chữ nào cao1,25 li? H:Khoảng cách giữa các tiếng là bao nhiêu? Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con Gv nhận xét Hoạt động 3:Hướng dẫn viết vào vở GV chấm 1 tổ nhận xét tuye ... ? H: Thêm mấy que tính? H: Có tất cả mấy que tính? *Bớt 4 que tính ở 5 que tính sang 6 que tính để được 10 que tính và còn lại 1 que tính; 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 11 H: Đổi chỗ các số hạng trong một phép cộng thì tổng như thế nào? Hoạt động 2: Lập bảng cộng 6 (8’). 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 Hoạt động 3: Thực hành (15’). Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2: Tính: Bài 3:Cho HS quan sát trong SGK. H: Có mấy điểm trong hình tròn? H:Có mấy điểm ở ngoài hình tròn? H: Có tất cả bao nhiêu điểm? Bài 4: > < = ? GV chấm bài nhận xét -HS theo dõi. -6 que tính. -5 que tính. -HS thao tác que tính theo. -HS đọc. -Không đổi. -HS lập vào phiếu và luyện đọc thuộc. -HS nhẩm tiếp sức 6 + 6 =12 6 + 8 = 14 6 + 0 = 6 8 + 6 = 14 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 7 + 6 =13 9 + 6 =15 -HS làm bảng con. 10 11 14 13 15 -6 điểm -9 điểm. -15 điểm. 7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 – 5 < 11 8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 – 10 > 3-HS làm tiếp sức theo nhóm. 3.Củng cố, dặn dò: (5’) -Cho 1 HS đọc lại bảng cộng 6. -Nhận xét tiết học. . Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011 CHÍNH TẢ CÔ GIÁO LỚP EM (NV) I.Mục đích yêu cầu: -Nghe viết đúng khổ thơ 2 và 3 bài: Cô giáo lớp em, trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ. -Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần: ui – uy; iên – iêng. -Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức trình bày sạch. II.Đồ dùng dạy học: Bảng viết bài tập. III.Các hoạt động dạy – học. 1.Bài cũ: 5’ -Gọi 1 HS lên bảng ( ) –Lớp viết bảng con: + huy hiệu, vui vẻ. + con trăn, cái chăn. -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’). -GV đọc đoạn viết lần 1. -Gọi 2 HS đọc lại. H: Khi cô dạy viết gió và nắng như thế nào? H: Mỗi dòng thơ có mấy chữ? H: Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? -Cho HS viết bảng con: + thoảng, giảng, nhài. + ngắm mãi, điểm mười. -GV đọc đoạn viết lần 2. -GV đọc chính tả. -GV đọc lại chính tả. -Cho HS mở SGK. -Thu vở chấm, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập (10’). Bài 2: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống: H: Tiếng có vần ui, âm đầu v, thanh ngang là tiếng gì? H: Từ có tiếng vui là từ nào? -Hướng dẫn tương tự: +Thuỷ: tàu thuỷ, thuỷ ngân, thuỷ chiến.. +Núi: núi non, sông núi. + Luỹ: luỹ tre, chiến luỹ, tích luỹ. Bài 3 b. H: Tìm 2 từ có tiếng mang vần iên? H: Tìm 2 từ có tiếng mang vần iêng? -HS theo dõi. -HS thực hiện. -Gió đưa. Nắng ghé. -5 chữ. -Viết hoa. -HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS viết vở. -Soát bài. -Soát lỗi. -vui -vui vẻ, yên vui. -viên phấn, tiến bộ. -lười biếng, sầu riêng. 3.Củng cố, dặn dò: (5’) -Gọi 1 HS đọc bài tập. -Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T1). I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. -HS nắm được cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. -HS yêu thích gấp hình. II.Đồ dùng dạy học: -Thuyền mẫu. Quy trình gấp – Giấy màu. III.Các hoạt động dạy – học. 1.Bài cũ: 5’ -Gọi 1 HS gấp máy bay đuôi rời. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét. 2.Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Quan sát mẫu (10’). -Cho HS quan sát mẫu: H: Hai bên mạn thuyền như thế nào? H: Đáy thuyền như thế nào? H: Mũi thuyền? H: Thuyền dùng để làm gì? H: Thực tế thuyền được làm bằng vật liệu gì? -GV mở mẫu vẽ hình chữ nhật. -Gấp lại thuyền theo nếp gấp. Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp thuyền (20’). -GV hướng dẫn từng bước: *Bước 1: Gấp các nếp cách đều: -Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài. -Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở H.3 được H.4. -Lật H.4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được H.5. *Bước 2: Gấp tạo thân và mũi: -Gấp theo đường dấu gấp ở H.5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh cạnh dài được H.6. -Tương tự gấp đường dấu dấu gấp ở H.6 được H.7. -Lật H.7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống như H.5; H.6 được H.8. -Lật mặt sau H.9 gấp giống như mặt trước được H.10. *Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui: -Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai phía ngoài lộn các mép vừa gấp vào trong lòng thuyền. Miết dọc 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui. -Cho HS thao tác lại các bước. -Cho HS gấp giấy nháp GV theo dõi. -HS theo dõi -Cao lên. -Phẳng. -Nhọn. -Chở đồ, chở người qua sông. -Sắt, gỗ -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS thực hiện. 3.Củng cố, dặn dò: (5’) H: Nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui? -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I.Mục đích yêu cầu: -Giúp HS biết kể câu chuyện theo tranh và luyện tập về Thời khoá biểu. -HS dựa vào tranh kể lại được câu chuyện đơn giản. Trả lời đúng các câu hỏi về Thời khoá biểu của lớp. Viết Thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp. -Giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm trong học tập. GDKNS:- thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập ; - Lắng nghe tích cực ; - Quản lí thời gian. II.Đồ dùng dạy học: Tranh ở SGK. III.Các hoạt động dạy – học. 1.Bài cũ: 5’ -Gọi 1 HS lên bảng. *Tìm cách nói có nghĩa giống với nghĩa câu sau: Em không thích nghỉ học. -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Kể ngắn theo tranh (15’). Bài 1: Dựa vào tranh vẽ, hãy kể lại câu chuyện có tên: Bút của cô giáo. -Cho các nhóm thảo luận. H: Tranh 1 vẽ gì? H: Bạn trai nói gì? H: Bạn gái trả lời như thế nào? H: Tranh 2 vẽ gì? H: Bạn trai nói gì với cô? H: Tranh 3 vẽ gì? H: Tranh 4 vẽ gì? -Mời các nhóm thi kể GV nhận xét. Bài 2: Viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp. Bài 3: Dựa vào Thời khoá biểu ở bài 2, trả lời câu hỏi: H: Ngày mai có mấy tiết? H: Đó là những tiết gì? H: Em cần mang những quyển sách gì? -Các nhóm quan sát tranh kể chuyện. -Hai bạn HS đang chuẩn bị viết bài. -Tớ quên không mang bút. -Tớ chỉ có một cái bút. -Cô giáo đến và cho bạn trai mượn bút. -Em cảm ơn cô ạ! -Hai bạn đang chăm chú viết bài. -Bạn trai được điểm 10 về nhà khoe với mẹ: Nhờ có bút của cô, con viết bài được điểm 10. -Các nhóm kể. -HS làm vở. Thứ hai: + Buổi sáng: Tiết 1: Tiếng Việt. Tiết 2: Tiếng Việt. Tiết 3: Đạo đước. Tiết 4: Toán. +Buổi chiều: Tiết 1: Thể dục. Tiết 2: Anh văn. Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt. -7 tiết. Tiếng Việt, Tiếng Việt, Đạo đức, Toán -Tiếng Việt, Toán.. 3.Củng cố, dặn dò: (5’) -Gọi 1 HS đọc thuộc Thời khoá biểu ngày thứ hai? -Nhận xét tiết học. TOÁN 26 + 5 I.Mục tiêu: -Giúp HS biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5. Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng. -HS làm tính, giải toán, đo đoạn thẳng đúng, chính xác. -HS cộng nhớ, nhớ rồi cộng tiếp. II.Đồ dùng dạy học: 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. III.Các hoạt động dạy – học. 1.Bài cũ: 5’ -Gọi 2 HS lên bảng: > < = ? (Phượng, Đạt ) 7 + 6 = 6 + 7 9 + 6 – 5 < 11 8 + 8 > 8 + 7 8 + 6 – 11 = 3 -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5. *Bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? *Hướng dẫn: -26 que tính thêm 5 que tính nữa. -6 que tính với 5 que tính là 11 que tính bó được 1 bó 1 chục và 1 que tính rời. 2 chục thêm 1 chục là 3 chục que tính, thêm 1 que tính mữa là 31 que tính. H: Vậy 26 + 5 bằng mấy? 26 + 5 = 31 *6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1. 31 *2 thêm 1 bằng 3 viết 3. Hoạt động 2: Thực hành (20’). Bài 1: Tính: Bài 2: Số: 28 +6 +6 +6 +6 10 22 34 Bài 4: -GV đọc đề. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Muốn biết tháng này mấy điểm mười ta làm như thế nào? Bài 5: Cho HS đo và hỏi: H: Đoạn AB dài mấy cm? H: Đoạn thẳng BC dài mấy cm? H: Đoạn thẳng AC dài mấy cm? -HS thao tác que tính. -HS theo dõi. -HS làm bảng con. 20 40 42 27 53 33 64 27 75 HS làm tiếp sức -HS đọc đề. -Tháng trước 16 điểm 10. Tháng này hơn 5 điểm 10. -Tháng này: ? điểm 10. -HS làm pjiếu bài tập. Bài giải: Số điểm mười tháng này có là: 16 + 5 = 21 (điểm). Đáp số: 21 điểm mười. 7cm 5cm 12cm 3.Củng cố, dặn dò: (5’) H: Nêu cách đặt tính và tính phép cộng dạng 26 + 5? -Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I.Mục tiêu: -Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình. Phổ biến kế hoạch tuần 8. -HS biếy ưu, khuyết điểm. Nắm được kế hoạch tuần 8. -Giáo dục HS tính tự giác, kỉ luật, tinh thần đoàn kết. II.Tiến trình sinh hoạt: -Các tổ trưởng nhận xét Lớp trưởng nhận xét. -GV nhận xét. +Đi học chuyên cần. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch. +Buổi chiều đi học sớm. Trong lớp hay nói chuyện. +Ý thức học chưa cao; chữ xấu, vở dơ: +Lười làm vở bài tập ngày thứ sáu. +Xếp hàng tập thể dục và ra về còn chậm, chưa thẳng. +Đóng các khoản tiền còn chậm. +Tuyên dương: *Kế hoạch tuần 8: -Thực hiện chương trình tuần 8. -Đi học chuyên cần. Thực hiện tốt nề nếp. -Mang đủ sách vở, dụng cụ khi đến lớp. -Tích cực học tập giành nhiều hoa điểm 10. -Tiếp tục đóng các khoản tiền. -Tham gia sinh hoạt Sao.
Tài liệu đính kèm: