Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 24

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 24

Toán

 Luyện tập

A- Mục tiêu: Biết cỏch tỡm thừa số x trong cỏc BT dạng: xxa=b; axx=b. Biết tỡm thừa số chưa biết. Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).

B- Đồ dùng: Bảng phụ viết ND bài 3

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
 Luyện tập
A- Mục tiêu: Biết cỏch tỡm thừa số x trong cỏc BT dạng: xxa=b; axx=b. Biết tỡm thừa số chưa biết. Biết giải bài toỏn cú một phộp tớnh chia (trong bảng chia 3).
B- Đồ dùng: Bảng phụ viết ND bài 3
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập - Thực hành.
* Bài 1: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
- Chữa bài
* Bài 3:
- treo bảng phụ
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Nêu cách tìm tích?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 12 kg chia đều vào mấytúi?
- Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi?
- Chấm bài , nhận xét
3/ Củng cố:
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs làm bài vào phiếu HT
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- HS nêu
- Hs nêu
- HS làm nháp
Thừa số
2
2
3
3
Thừa số
6
6
3
2
Tích
12
12
9
6
- 12 kg gạo
- chia đều vào 3 túi
- thực hiện phép chia 12 : 3
 Bài giải
 Mỗi túi có số gạo là:
 12 : 3 = 4( kg)
 Đáp số: 4 kg 
- HS nêu
Thứ hai, ngày 13 thỏng 02 năm 2012
Tập đọc
Quả tim Khỉ
I. Mục đớch yờu cầu: Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc rừ lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu ). Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. Trả lời được cõu hỏi SGK.
*KNS: KN ra quyết dịnh; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo (trả lời nhúm, trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn)
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ : Sư Tử xuất quân. Đặt tên khkác cho bài
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, ...
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS ngắt giọng, nhấn giọng
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
d. Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai
- 2, 3 HS đọc bài
- HS đặt tên cho bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc câu
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
+ HS thi đọc chuyện
IV Củng cố, dặn dò:
	- Câu chuyện nói với em điều gì ? (phải chân thật trong tình bạn, không giả dối)
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện; xem bài Voi nhà.
Toán
 bảng chia 4
A. Mục tiêu: Lập được bảng chia 4, nhớ được bảng chia. Giải toán có cú một phộp tớnh chia trong bảng chia 4.
B- Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ kiểm tra: Tìm x
2 x x = 18
x x 3 = 27
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 4
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính thách hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu BT" Có tất cả 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Đọc phép tính thích hợp?
- Tương tự với các phép chia khác
* Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- 32 HS được xếp thành mấy hàng?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: Tương tự bài 2
4/ Các hoạt động nối tiếp;
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài. Xem bài Một phần tư.
- Hát
- 2 HS làm
2 x x = 18 x x 3 = 27
 x = 18 : 2 x = 27 : 3
 x = 9 x = 9
- 4 x 3 = 12
- 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh)
- HS làm nháp
- Nêu KQ
- 32 học sinh
- thành 4 hàng đều nhau
 Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Thứ ba, ngày 14 thỏng 02 năm 2012
Chính tả 
(nghe - viết )
Quả tim Khỉ
I. Mục đớch yờu cầu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x, ut / uc
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung BT2, tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s : sói, sỏ, sứa, sư tử, sóc, sao biển, sên, sơn ca, sến, ... VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằn l
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng n
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu câu gì ?
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( Lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét chốt lại ý đúng :
- say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- Giới thiệu một số tranh ảnh một số con vật có tên bắt đầu bằng s
- HS viết bảng con
- 2 em lên bảng
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Cá Sấu, Khỉ : Phải viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong chuyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ : Viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu
- Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng
- HS đọc thầmn lại bài chính tả trong SGK, ghi nhớ những từ dễ viết sai chính tả
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống s / x
- HS làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của Bạn
+ Tên nhiều con vật bắt đầu bằng S
- HS trao đổi bài theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc kết quả 
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả
Kể chuyện
Quả tim Khỉ
I. Mục đớch yờu cầu: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 
II. Đồ dùng: 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Bác sĩ Sói
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD kể chuyện
* Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện
+ GV ghi bảng
- Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu
- Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
- Tranh 3 : Khỉ thoát nạn
- Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất
- GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp
* Phân vai dựng lại câu chuyện
+ GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện
- GV giúp đỡ từng nhóm
- 3 HS phân vai dựng lại chuyện
+ HS quan sát kĩ từng tranh
- 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh
+ HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 4 HS kể
- Nhận xét, bổ sung
+ HS dựng lại chuện theo nhóm
- Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp
- cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất
IV Củng cố, dặn dò
	- GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất
	- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	- Xem bài Sơn Tinh, Thủy Tinh
Toán
Một phần tư
A- Mục tiêu: Nhận biết được một phần tư bằng hỡnh ảnh trực quan “Một phần tư”. Biết đọc, viết Rèn KN nhận biết và KN đọc viết . Biết thực hành chia nhúm đồ vật ra 4 phần bằng nhau. 
B- Đồ dùng: Các hình như SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm
12 : 4......6 : 3
28 : 4......2 x 3
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư"
- GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông"
- tiến hành tương tự với hình tròn.
- GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đã tô màu 1/4 hình nào?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Hình nào có số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Đưa một số hình vẽ đã tô màu - Đánh giá, cho điểm.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
Chuẩn bị Luyện tập.
- Hát
- 3 HS làm
12 : 4 > 6 : 3
28 : 4 > 2 x 3
- HS đọc
- HS nêu: Một phần tư hình vuông
- HS đọc và viết 
- Đó là hình A, B, C
- Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông
- Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh.
- HS thi tìm hình đã tô màu . Ai nhanh thì thắng cuộc
Thứ tư, ngày 15 thỏng 02 năm 2012
Tập đọc
Voi nhà
I. Mục đớch yờu cầu: Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đ ... n bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu HS?
- Chia đều vào 4 tổ là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4: Tương tự bài 3
* Bài 5(giảm tải )
- Hình nào đã khoanh tròn 1/4 con hươu?
- Vì sao em biết?
- Nhận xét, cho điểm
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 4
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hat
- Hs nêu
- Hs thi đọc
- 4 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Chữa bài, nhận xét
- 40 học sinh
- Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
 Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10( học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh.
- Hình a. Vì có tất cả 8 con hươu, chia làm 4 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Hình a có 2 con hươu được khoanh.
Thứ năm, ngày 16 thỏng 02 năm 2012
Chính tả 
(Nghe - viết)
Voi nhà
I. Mục đớch yờu cầu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuụi, cú lời nhõn vật. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x, hoặc vần ut / uc
II Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung BT2; VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 6 tiếng có âm đầu s / x
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
- Viết : huơ, quặp
* GV đọc bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- 2 HS đọc lại
- Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập; xem bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Tập viết
Chữ hoa U, Ư
I. Mục đớch yờu cầu: Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư (1 dũng cỡ vừa) hoa theo cỡ vừa và nhỏ; chữ ứng dụng ươm 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ. Biết viết ứng dụng cụm từ Ươm cây gây rừng (3lần).
II Đồ dùng: Chữ mẫu U, Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ); vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Thẳng
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư
+ Chữ U
- Chữ U cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ U
- GV viết mẫu chữ U
+ Chữ Ư
- Nhận xét chữ U và chữ Ư
- GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết
* HD HS viết bảng con 
- GV nhận xét, uốn nắn
c. HD HS viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
* HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét
- Nhận xét độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ?
* HD HS viết chữ Ươm vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Thẳng như ruột ngựa
+ HS quan sát chữ U
- Chữ U cao 5 li
- Được viết bằng 2 nét
- HS quan sát
- Giống chữ U những thêm dấu móc
+ HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt 
- Ươm cây gây rừng
- HS nêu cách hiểu cụm từ trên
- Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS tập viết chữ Ươm 2 lượt
+ HS viết vở TV
IV Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học. Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV
Thủ công
Ôn tập chương II : Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I Mục tiêu: Củng cố kĩ năng gấp hỡnh đó học. Phối hợp: Gấp, cắt, dỏn được ớt nhất một sản phẩm đó học.
II Đồ dùng: Các hình mẫu như tuần 23; kéo, giấy thủ công, hồ dán
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bi của HS
2. Bài mới
- GV yêu cầu HS gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học
- GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm
+ Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành phải thực hiện đúng quy trình, dán cân đối, phẳng, nếp gấp, đường cắt thẳng
- kéo, giấy thủ công, hồ dán
+ HS tự chọn một trong những nội dung đã học để gấp, cắt, dán
- HS thực hành
+ HS trưng bày sản phẩm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại các bài đã học
Toán
 Bảng chia 5
A- Mục tiêu: Biết cỏch thực hiện phộp chia 5. Lập được bảng chia 5. Biết giải toỏn cú một phộp tớnh chia trong bảng chia 5.
B- Đồ dùng: Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa.
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Tương tự với các phép tính khác.
* Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5
- Thi HTL bảng chia 5
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- Nêu yêu cầu BT?
- Muốn tính thương ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn?
- Chấm bài , nhận xét
* Bài 3 : Tương tự bài 2
3/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia5
- Đọc thuộc lòng phép chia bất kì
* Dặn dò: Ôn bảng chia 5
- Hát
- 5 x 4 = 20
- 20 : 5 = 4
- HS đọc phép chia
- Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh)
- Thi đọc thuộc lòng
- HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương
- Ta lấy SBC chia cho số chia
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
- Nêu KQ
- 15 bông hoa
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau
 Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3( bông hoa)
 Đáp số: 3 bông hoa
Thứ sỏu, ngày 17 thỏng 02 năm 2012
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
I. Mục đớch yờu cầu: Rèn kĩ năng nói, biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
*KNS: KN giao tiếp,ứng xử văn hoá; lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng: Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai. VBT
V Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần 23
- GV nhận xết
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1: Giảm tải 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 :Giảm tải 
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
- GV kể lần 1, 2, 3
- GV nhận xét
- 2 cặp HS thực hành đóng vai
+ Đọc lời các nhân vật trong tranh 
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo
- Từng cặp HS thực hành đóng vai
- Nhận xét cặp bạn
+ Nói lời đáp của em
- Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
+ Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi
- HS quan sát tranh
- 1, 2 HS nói về tranh
- HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi
- HS viết câu trả lời vào VBT
IV Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác.
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Nờu được yờu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Vớ dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; núi năng rừ ràng, lễ phộp, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lớ một số tỡnh huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
*KNS: KN giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khỏc; KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khỏc; KN tư duy đỏnh giỏ hành vi lịch sự và phờ phỏn hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khỏc.
II. Tài liệu- phương tiện: Bộ đồ chơi điện thoại; Phiếu học tập, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
- Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa ?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
HĐ2: Đóng vai
- GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu HS đọc từng tình huống.
- GV chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm trình bày
+ Cách trò chuyện điện thoại như vật đã đúng chưa? Vì sao ?
* Kết luận.
HĐ3: Xử lí tình huống
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc tình huống cần ứng xử.
+ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà em sẽ làm gì ?
+ Có điện thoại cho bố khi bố đang bận ?
+ Em đang chơi ở nhà bạn, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo ?
* Kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Thực hành lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
- Phải nói lễ phép, nói nhẹ nhàng, ...
- Tự liên hệ bản thân
- HS đọc tình huống (VBT)
- Nhận tình huống, thảo luận tình huống, đóng vai tình huống.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Nhận xét
- Trình bày cách ứng xử của mình trong từng tình huống đã cho.
- Trình bày ý kiến của mình
- Nhận xét, bổ sung
- Một vài cặp trình bày lại các hoạt động nhận điện thoại hộ.
Sinh hoạt lớp 
I. Nhận định tuần 24:
a. GV nhận xét chung
	- HS đi đều, đúng giờ
	- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
	- Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ
	- Tham gia đầy đủ các phong trào đội
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
b. Tồn tại
	- Còn đọc chậm, đỏnh vần nhiều đối với: Luõn, Thanh Phỳc
c. ý kiến bổ xung của HS
II. Phương hướng tuần 25:
	- Duy trì tốt nề nếp lớp
	- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
	- chuẩn bị thi giữa học kỡ II.
	- Tớch cực kốm HS yếu, vừa học vừ ụn tập, chỳ ý: Tiếng Việt đọc , chớnh tả. Chuẩn bị thi GHKII.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_24.doc