Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc - Tiết 25

ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 35 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.

- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học, hiểu nội dung bài.

2. Ôn lại chữ cái.

3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản). Kẻ sẵn bảng bài tập 3.

- Học sinh: sách giáo khoa, vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: 3 / 10 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tập đọc - Tiết 25
Ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 35 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học, hiểu nội dung bài.
2. Ôn lại chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản). Kẻ sẵn bảng bài tập 3.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở, bút.
III. các hoạt động dạy học.
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài: Bàn tay dịu dàng và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm
- 5 em đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
3.3 Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
- 1 HS đọc bảng chữ cái.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.
3.4 Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng.
- 1 HS yêu cầu.
- GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng.
- Chỉ người: Bạn bè, Hùng.
- Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
- Con vật: Thỏ, mèo.
- Cây cối: Chuối, xoài.
3.5 Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trong bảng 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên.
- HS làm bài.
- 3, 4 HS lên bảng làm.
- Nhiều HS đọc bà trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái.
Tập đọc - Tiết 26
Ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Phiếu ghi các bài tập đọc. Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. các hoạt động dạy học.
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc:
(Khoảng 5 em)
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài bạn vừa đọc.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng học sinh.
3. Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu.
- Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.
Ai (cái gì, con gì ? là gì?)
M: - Bạn ban là học sinh giỏi.
 - Chú Nam là công nhân
 - Bố em là bác sĩ
 - Em trai em là HS mẫu giáo
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu.
- Nhiều HS nói câu vừa đặt.
- Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đặt câu theo mẫu.
Ai (Cái gì, con gì ?)
Là gì ?
M: Bạn Lan
Là học sinh giỏi
 Chú Nam
Là công nhân
 Bố em
Là thầy giáo
 Em trai em
Là học sinh mẫu giáo.
4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)
- 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7)
- Người thầy giáo (trang 56)
- Thời khoá biểu (trang 58)
- Cô giáo lớp em (trang 60)
- Tên riêng trong các bài tập đọc đó.
- Dũng, Khánh, người thầy cũ.
- Đọc tên các bài tập trang 8.
- Người mẹ hiền (trang 63)
- Bàn tay dịu dàng (trang 66)
- Đôi giày (trang 68)
- Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8.
 - Minh, Nam (Người mẹ hiền)
- Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- 3 HS lên bảng.
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.
Toán - Tiết 41
Lít
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai một lít hoặc ca một lít để đo, đong nước.
- Biết chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên goi và ký hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
- Học sinh: Scahs giáo khoa, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học.
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
37+63 18+82
+
37
 63
100
+
18
 82
100
+
45
 55
100
- Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ?
- HS quan sát.
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít.
- HS nghe
2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.
- HS quan sát
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?
- Cốc to
- Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.
*VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can.
3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là l.
- Ghi bảng: l
- Vài HS đọc: Một lít – 1l
 Hai lít – 2 l
4. Thực hành
Bài 1: 
- Đọc, viết theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
Ba lít Mười lít Hai lít
 3l 10l 2l
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tính 
- Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ?
- 3 HS lên bảng.
M: 9l + 8l = 17l
- Cả lớp làm vào sách.
15l + 5l = 20l
2l + 2l + 6l = 10l
18l - 5l = 13l
28l - 4l - 2l = 22l
- Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính.
Bài 3:
- HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán.
- Trong can có 18 lít nước.
Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ?
- Còn 13 lít nước.
- Vì 18l – 5l = 13l
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
- Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ?
- Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì sao?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l
c. Tiến hành tương tự như trên
- Rút ra phép tính
20l – 10l = 10l
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
- Thực hiện phép cộng
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
- Lần đầu : 12l
- Lần sau bán: 15l
- Cả hai lần : ...l?
Bài giải:
Cả hai lần cửa hàng bán
12 + 15 = 27 (l)
- Nhận xét chữa bài.
ĐS: 27 l nước mắm
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 3 / 10 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán - Tiết 42
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chia 1 lít hoặc ca 1 lít để đo nước.
- Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án. Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
9l + 8l = 17l
- Nhận xét.
17l – 6l = 11l
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
Hướng dẫn HS làm
- 3 HS lên bảng chữa.
2l + 1l = 3l
16l + 5l = 21l
15l - 5l = 10l
35l – 12l = 23l
3l + 2l – 1l = 4l
- Nhận xét chữa bài.
16l - 4l + 15l = 27l
Bài 2: Số
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm SGK
- 3 HS lên bảng.
a. 6l
b. 8l
- Nhận xét chữa bài.
c. 3l
Bài 3: Nêu kế hoạch giải
- HS đọc bài toán
- 1 em tóm tắt
Tóm tắt:
- 1 em giải
Thùng 1:
Thùng 2: 
Bài giải:
Số dầu thùng 2 có là:
16 - 2 = 14 (1)
Đáp số: 14 lít dầu.
Bài 4: Thực hành
- HS rót nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau:
(Có thể được 3 cốc hoặc 4 cốc).
- HS quan sát hình vẽ.
(HS làm quen với dung tích sức chứa)
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe viết) - Tiết 17
Ôn tập kiểm tra
I. Mục đích yêu cầu:
Độc dúng, rõ ràng các doạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phat âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi nội dung bài tập đọc. Thuộc khaongr hai đoạn hoặc bài thơ đã học.
Nghe viết chính xác trình bày đúng bài chính tả Cân voi tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo vien: Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Học sinh: Vở viết chính tả.
III. hoạt động dạy học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Kiểm tra tập đọc (5 em)
- Bốc thăm xem bài (2 phút).
- Đọc đoạn, cả bài, trả lời câu hỏi.
3.3 Viết chính tả
- GV đọc bài
- Giải nghĩa các từ
- Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Nội dung mẩu chuyện ?
- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
- HS viết các từ khó và các tên riêng 
- Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính.
- GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS theo dõi chữa bài (đối chiếu SGK).
- Kiểm tra đổi bài, soát lỗi.
- GV chấm một số bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc HS về ôn bài HTL
- Học thuộc các bài TL giờ sau kiểm tra.
- Chuẩn bị tiết 5.
Ngày soạn: 3 / 10 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
Tập đọc - Tiết 27
Ôn tập kiểm tra 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
Độc dúng, rõ ràng các doạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phat âm rõ, tốc độ khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi nội dung bài tập đọc. Thuộc khaongr hai đoạn hoặc bài thơ đã học.
2. Biết kiểm tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III. Các hoạt động dạy học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
3.1 ...  cả bài (trả lời câu hỏi)
3.3 Tìm các bài tập đọc ở tuần 8 theo mục lục sách (miệng).
- GV nêu yêu cầu bài.
HS nêu tên tất cả các bài đã học trong tuần 8 theo mục lục sách.
Giáo viên theo dõi và nhân xét
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Tuần 8: Chủ điểm thầy cô.
Tập đọc: Người mẹ hiền, trang 63.
Kể chuyện: Người mẹ hiền, trang 64.
Chính tả: Tập chép, người mẹ hiền, rang 65.
Tập đọc: Bàn tay dịu dàng, trang 66.
Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động.
........
3.4. Ghi lại lời mời, nhò, để nghị (viết)
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Học sinh đọc yêu cầu cảu bài
HS ghi ra giấy lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống trong nội dung bài tập.
HS nêu kết quả bài làm của minh.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại các bài HTL
Toán - Tiết 43
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng với dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải toán với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học
	- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3, tranh minh họa BT4
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
16l + 17l
16l - 4l + 15l
3. Bài mới
Bài 1: Tính
- HS làm nhẩm cột 1 và 3
5 + 6 = 11
40 + 5 = 45
- Cột 2, 4 làm bảng con
8 + 7 = 15
30 + 6 = 36
9 + 4 = 13
7 + 20 = 27
16 + 5 = 21
4 + 15 = 20
27 + 8 = 35
3 + 47 = 50
44 + 9 = 53
5 + 35 = 40
Bài 2: Số
- Treo bảng phụ lên bảng hướng dẫn học sinh làm bài
- 2 học sinh len bảng, lớp tính nhâm kết quả và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét
45kg; 45l
Bài 3: 
Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
34
45
63
17
44
Treo bảng phụ lên bảng và gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
Số hạng
17
48
29
46
36
Tổng:
51
93
92
63
80
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
- HS nhìn tóm tắt để đặt đề toán
- 3 HS đọc đề toán.
- Lớp giải vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Cả 2 lần bán được số kg gạo là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg gạo
Bài 5: HS quan sát hình vẽ.
- Nêu miệng
 - Túi gạo cân nặng 3kg vì vậy phải khoanh vào chữ C.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 3 / 10 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010
Toán - Tiết 44
Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ 1)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận dạng hình chữ nhật, hình tam giác, nối các điểm để có hình chữ nhật và tình tam giác.
- Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn.
II. đề kiểm tra
Bài 1: Tính
+
 15
 7
 ...........
+
 36
 9
 ...........
+
 45
 18
 ...........
+
 29
 44
 ...........
+
 37
 13
 ...........
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
a) 30 và 25
b) 37 và 45
c) 19 và 24
d) 37 và 36
Bài 3: 
>
<
=
?
2 + 2 ......... 6
6 + 7 ......... 6 + 8
10 + 0 ......... 10
9 + 3 ......... 9 + 2
Bài 4: 
Lớp 2A có 29 học sinh cả nam và nữ, trong đó có 13 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Bài 5: Nối các điểm để có được:
Một hình chữ nhật.
.
.
.
Một hình Tam giác.
.
.
.
.
iii. Hướng dẫn chấm và đáp án
Bài 1: Tính (2,5 điểm, Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) 
+
 15
 7
 22
+
 36
 9
 45
+
 45
 18
 63
+
 29
 44
 73
+
 37
 13
 50
Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm, mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm)
+
 30
 25
 55
+
 37
 45
 82
+
 19
 24
 43
+
 37
 36
 73
Bài 3: (1 điểm, mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm).
>
<
=
2 + 2 < 6
6 + 7 < 6 + 8
10 + 0 = 10
9 + 3 > 9 + 2
?
Bài 4. (2,5 điểm, viết câu lời giải đúng được 1 điểm, viết phép tính đúng và tính đúng kết quả được 1 điểm, viết đáp số đúng được 0, 5 điểm).
Bài giải
Lớp 2A có số học sinh nữ là:
29 - 13 = 16 (học sinh)
Đáp số: 16 học sinh nữ.
Bài 5. (2 điểm, mỗi ý đúng được 1 điểm).
Kể chuyện - Tiết 9
Kiểm tra đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu)
I. Mục tiêu
Kiểm tra đọc theo mức độ:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (Phát âm rõ, tốc dộ khoảng 35 tiếng/phút). 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được cau hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng hai đoạn hặc bài thơ đã học.
- Đọc thầm một đoạn văn và trả lời câu hỏi.
II. đề kiểm tra
1. Đọc thầm câu chuyện: Đôi bạn
Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rử bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời.
- Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. 
Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Theo Nguyễn Kiên
2. Dự vào nội dung bài đọc đánh dấu x vào ô vuông cho câu trả lời đúng.
a) Búp Bê làm những việc gì?
Quét nhà và ca hát.
Quét nhà, rửa bát và nấu cơm.
Rửu bát và học bài.
b) Dế Mèn hát để làm gì?
Hát để luyện giọng.
Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
Muốn cho bạn biết mình hát rất hay.
c) Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
Cảm ơn Dế Mèn.
Xin lỗi Dế Mèn.
Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
d) Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê.
Vì tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.
Vì cả hai lý do trên.
e) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
Tôi là Dế Mèn.
Ai hát đấy?
Tối hát đây.
iii. Hướng dẫn chấm và đáp án
1. Đọc thành tiếng (5 điểm). 
Giáo viên tự kiểm tra, lấy điểm trong các tiết ôn tập.
2. Đọc hiểu (5 điểm)
 Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm.
Ngày soạn: 3 / 10 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Toán - Tiết 45
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không qua hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạnh kia.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Hình vẽ phần kiến thưc mới. Bảng phụ nội dung bài tập 2.
- Học sinh: Bảng con, phấn, bút, vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt độn của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- Giáo viên gắn lần lượt cac hình đã chuản bị lên bảng và hướng dãn học sinh tìm một số hạng chưa biết trong một tổng.
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
- Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
- Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
- Trong phép cộng này x gọi là gì ?
- Số hạng chưa biết.
- Trong phép cộng x + 4 = 10
(X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
- Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
*Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
*Cột 3 tương tự:
- Cho HS học thuộc
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
4. Thực hành
Bài 1: Tìm x
- Cho HS làm vở.
- Nhận xét.
- Gọi 5 HS lên giải.
- e, g, d (HS làm bảng con)
b. x + 5 = 10
 x = 10-5
 x = 5
c. x + 2 = 10
 x = 8-2
 x = 6
*Còn lại tương tự
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Giáo viên gắn bảng phụ lên bảng và 
Số hạng
12
9
10
15
21
17
hướng dẫn học sinh tìm số hạng 
Số hạng
6
1
24
0
21
22
chưa biết. 
Tổng
18
10
34
15
42
39
Giáo viên làm mẫu 1 phép tính
-5 Học sinh lên bảng điền bảng phụ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề toán.
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Có : 35 học sinh 
Trai: 20 học sinh 
Gái :  học sinh ?
Bài giải:
Số học sinh gái là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh 
5. Củng cố - dặn dò
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia.
- Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột).
- Nhận xét giờ.
Chính tả - Tiết 18
Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kỹ năng học kỳ I.
- Nghe viết chính xác bài chính tả dậy sớn. Tốc độ viết khoảng 35 chữ/15 phút. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng, sạch sẽ.
- Viết được một câu đoạn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về chủ điểm nhà trường.
II. đề kiểm tra
1. Giáo viên đọc cho học sinh chép chính xác bài thơ sau:
Dậy sớm
Tinh mơ em thức dậy
Rửa mặt rồi đến trường
Em bước vội trên đường
Núi giăng hàng trước mặt.
Sương trắng viền quang núi
Như một chiếc khăn tang
- ồ, núi ngủ lười không !
Giờ mới đang rửa mặt.
Thanh hào
2. Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường của em.
iii. Hướng dẫn chấm và đáp án
1) Bài chính tả (5 điểm).
- Thời gian viết bài 15 phút.
- Nghe viết chính xác bài thơ, chữ viết đúng mẫu, trình bày đúng hình thức bài thơ được 5 điểm.
- Sai 3 lỗi chính tả trừ 1 điểm. 
2) Tập làm văn (5 điểm).
Viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em đươc 5 điểm.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 9
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp.
- Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm:
- Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp.
- Trong tuần Bạn Nguyễn Hoàn Anh nghỉ học 2 buổi do ốm.
- Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài, hoàn thành tốt hai bài kiểm tra định kỳ
* Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Nhiều em còn chưa tập trung vào bài
3. Tuyên dương
 Quỳnh, Khánh Linh, (có ý thức học tập tốt).
4. Nhắc nhở
Vũ, Chung, chưa chú ý trong giờ học.
5. Điểm 10: 12
6, Phương hướng tuần tới
- Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường.
- Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập.
- Rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2010_2011.doc