Tập đọc: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
-- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cám thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được CH trong SGKII
II.Đồ dùng:
- Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III.Hoạt động dạy học
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: Người thầy cũ I. Mục tiêu: -- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cám thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được CH trong SGKII II.Đồ dùng: - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài “ Ngôi trường mới” và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới - Giới thiệu và chủ điểm mới. H Đ1: Luyện đọc đoạn 1,2: a, Đọc mẫu - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Gọi một em đọc lại. b, Hướng dẫn đọc đúng: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV theo dõi và hướng dẫn đọc đúng các từ như: cổng trường, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt. c,Hướng dẫn đọc câu văn dài: - Y/c tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh Y/c HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt. - GV thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. - Cho HS luyện đọc. d, Đọc nhóm: - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. e, Thi đọc: - Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. H Đ2: Tìm hiểu nội dung đoạn 1,2 - Y/c lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Bố Dũng đến trường làm gì? - Bố Dũng làm nghề gì? - Gọi một em đọc đoạn 2. - Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng người thầy giáo cũ ntn? -- Giải nghĩa từ “ lễ phép” - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? - Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò năm xưa trèo qua cửa sổ? Tiết 2 H Đ3 Luyện đọc đoạn 3. - Tiến hành như H Đ1. H Đ4 Tìm hiểu đoạn 3. - Mời một em đọc đoạn 3 . - Tình cảm của Dũng ntn khi bố ra về? Xúc động có nghĩa là gì? - Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về? - Tìm từ gần nghĩa với từ “ lễ phép”? - Đặt câu với các từ tìm được? H Đ5 Luyện đọc lại truyện : - Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em. - Chú ý giọng đọc từng nhân vật. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua bài này em học được đức tính gì? - Của ai ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Hai em đọc bài và trả lời câu hỏi. - Vài em nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. Đọc chú thích - Một em đọc lại. - HS đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc từ khó. - Từng em nối tiếp đọc từng đoạn. - Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội // Thưa thầy ,/ em là Khánh /...đấy a.!// - HS luyện đọc. - Ba em đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài - Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ - Bố Dũng là bộ đội . - Đọc đoạn 2. - Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy. -HS đặt câu với từ lễ phép . - Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp mà thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - 2 HS trả lời. - Luyện đọc các từ xúc động , mắc lỗi , hình phạt - Đọc đoạn 3 . - Dũng rất xúc động . - Nghĩa là có cảm xúc mạnh. - 2 HS trả lời. - Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn ... - Học sinh tự đặt câu. - Các nhóm tự phân ra các vai : Người dẫn chuyện, Thầy giáo, Bố Dũng, Dũng. - Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc theo vai. - Kính trọng , lễ phép với thầy giáo cũ - Của bố Dũng. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - HS biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập ghi nội dung KTBC III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Luyện tập : *Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Kém hơn nghĩa là thế nào? - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm ghi điểm cho học sinh. *Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Yêu cầu lớp làm tương tự làm bài 2 - Btoán cho biết anh hơn em mấy tuổi? - Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi? - Vậy: Bài toán 2 và bài 3 là hai bài toán ngược của nhau. - Y/c HS làm bài. *Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài. - Kém hơn nghĩa là ít hơn. - Dạng toán ít hơn. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. - Đọc đề. - Lớp thực hiện vào vở. - Anh hơn em 5 tuổi - Em kém anh 5 tuổi. *Giải: Số tuổi anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đ/ S: 16 tuổi. - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng sửa bài. Giải : Số tầng tòa nhà thứ hai là: 16 - 4 = 12 ( tầng ) Đ/ S : 12 tầng - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010 Toán: KI - LÔ - GAM I. Mục tiêu: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. II. Đồ dùng: - 1 chiếc cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg. Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo 1kg, cặp sách. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: H Đ1: Giới thiệu vật nặng hơn , nhẹ hơn. - Đưa 1 quả cân 1kg và 1 quyển vở - Yêu cầu dùng 1 tay lần lượt nhấc 2 vật lên và cho biết vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn. - Cho làm tương tự đối với 3 cặp đồ vật khác và y/c đưa ra nhận xét đối với từng cặp đồ vật HĐ2: Giới thiệu cái cân, quả cân và Kilogam: - Cho quan sát cái cân và yêu cầu nêu nhận xét về hình dạng của cân. - GV: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam . Ki lô gam được viết tắt là: kg - Viết bảng: Ki lô gam - kg - Yêu cầu học sinh đọc lại. - Cho xem các quả cân 1kg , 2kg và 5 kg . H Đ3: Giới thiệu cách cân và thực hành cân : - Giới thiệu cách cân thông qua một bao gạo. - Đặt túi gạo 1kg lên đìa cân, phía bên kia là 1 quả cân 1kg - Nhận xét vị trí của kim thăng bằng ? - Vị trí 2 đĩa cân thế nào ? - Ta nói : Túi gạo nặng 1kg. - Xúc bớt một ít gạo trong túi ra và nhận xét vị trí kim thăng bằng vị trí 2 đĩa cân. - Ta nói : Túi gạo nhẹ hơn 1kg . - Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo và nhận xét vị trí kim thăng bằng vị trí 2 đĩa cân. - Ta nói: Túi gạo nặng hơn 1kg. H Đ4: Luyện tập: *Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. *Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Viết lên bảng : 1 kg + 2kg = 3 kg - Tại sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3 kg? - Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị đo là ki lô gam . - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - Vài em nhắc lại tên bài. - Thực hành xách và nêu. - Quả cân nặng hơn quyển vở. - Thực hành xách các đồ vật đưa ra nhận xét về vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng. - Đọc: Ki lô gam - Quan sát. - Kim chỉ đúng giữa vạch thăng bằng. - Hai đĩa cân ngang bằng nhau . - Nhắc lại 2 - 4 em - Kim thăng bằng lệch về phía quả cân . Đĩa cân có túi gạo cao hơn đĩa cân quả cân. - 2 - 4 em nhắc lại. - Kim thăng bằng lệch về phía túi gạo. Đĩa cân có túi gạo thấp hơn đĩa cân có quả cân. - 2 - 4 em nhắc lại. - Đọc đề. - Viết: 3 kg ; đọc : Ba ki lô gam. - Một em nêu đề bài. - Quan sát nêu nhận xét. - Vì 1 cộng 2 bằng 3. - Lấy số đo cộng số đo được bao nhiêu viết đơn vị đo vào sau kết quả tìm được. - Tự làm bài. - Một em chữa bài miệng . - Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo bài kiểm tra. - Nhận xét bài làm của bạn Chính tả: Người thầy cũ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2; BT3 a/b. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. III.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : - Gọi ba em lên bảng viết các từ khó và các từ cần phân biệt ở tiết trước - Yêu cầu ở lớp đặt câu vào nháp. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài H Đ1: Hướng dẫn tập chép: a, Tìm hiểu nội dung đoạn chép: - Đọc mẫu đoạn văn cần chép. - Y/c ba em đọc lại bài. - Đoạn chép này có ndung từ bài nào? - Đoạn chép kể về ai? - Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai? b, Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa? - Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm c, Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá. d, Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. e, Soát lỗi: - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi g, Chấm bài: Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . H Đ2: Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: - Gọi một em nêu bài tập 2. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một em lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . *Bài 3a: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một em lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài. - Ba em lên bảng viết các từ có vần ai, 2 từ có vần ay và cụm từ: hai bàn tay. - Lớp viết bảng con. - Lắng nghe - Nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm - Bài: Người thầy cũ - Về Dũng. -Về bố mình và về lần mắc lỗi của bố mình với thầy giáo. - Đoạn văn có 5 câu - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Em nghĩ : Bố cũng ... nhớ mãi. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con xúc động, nghĩ, cổng trường, hình phạt ... - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - Nhìn bảng chép bài . - Nghe ... o đức: Chăm làm việc nhà I-Mục tiêu: - Giúp HS hiểu trẻ em cũng có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà , cha mẹ . - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của con cái đối với cha mẹ . II-Đồ dùng: - Thẻ xanh, đỏ III-Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Bài mới: H Đ1: Tìm hiểu nội dung bài thơ. GV đọc bài thơ Khi mẹ vắng nhà bạn nhỏ làm gì ? Bạn đã làm những việc gì ? Việc làm của bạn thể hiện được gì ? Em thử đoán xem mẹ bạn đó nghĩ gì ? Em học tập được gì từ bạn nhỏ Chăm làm việc nhà là thể hiện đức tính gì? H Đ2 : Thảo luận nhóm: a. Nêu y/c thảo luận b. Đại diện các nhóm nêu Trong tranh các bạn đang làm việc gì ? Các em thấy có làm được những việc đó không ? Vì sao các em làm được những việc đó ? Những việc làm này có lợi gì ? H Đ3: Trò chơi: đúng hay sai . a. Tổ chức trò chơi - Nêu luật chơi + Tán thành giơ thẻ đỏ + Không tán thành thẻ xanh + Không biết thẻ trắng - nêu lần lượt từng ý kiến bài 4 - HS nhắc lại ý kiến đúng * Đó chính là nội dung của bài học Làm việc nhà là việc của ai? 3. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà các em hãy làm những công việc phù hợp với sức mình . -2 HS đọc lại - Giúp mẹ làm việc nhà - Luộc khoai,. - tình thương yêu của con đối với mẹ .. - Mẹ bạn đó sẽ rất hài lòng - Chăm làm việc nhà - Chăm chỉ .. - Mỗi bàn 1 nhóm quan sát tranh ghi tên các việc làm của các bạn trong tranh. + Đại diện các nhóm nêu và bổ sung - HS nêu ý kiến. - Vì những việc làm này nhẹ nhàng phù hợp với sức khoẻ của trẻ em. - Nhắc lại luật chơi - Thảo luận theo bàn - HS nghe và giơ thẻ theo quy ước - HS nêu ghi nhớ. Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2010 Toán: 6 cộngvới một số: 6 + 5 ( sinh viên dạy) Chính tả: Cô giáo lớp em ( sinh viên dạy) Luyện Tiếng Việt: Dạy bù tuần 6 ( nghỉ Đại hội) Luyện toán: Dạy bù tuần 6 ( nghỉ Đại hội) Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn: Kể NGắN THEO TRANH LUYệN TậP Về THờI KHOá BIểU I. Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1) - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3. II. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa câu chuyện. - HS: Các đồ dùng học tập: Bút, vở, thước , thời khoá biểu để thực hiện y/c BT3. III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên làm bài tập về mục lục sách thiếu nhi. - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề. - Treo 4 bức tranh. - Tranh 1: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Hai bạn học sinh đang làm gì? - Bạn trai nói gì? - Bạn gái trả lời ra sao? - Gọi học sinh kể lại nội dung tranh 1. - Tranh 2: Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào? - Cô giáo đã làm gì? - Bạn trai đã nói gì với cô giáo? - Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Tranh4: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? - Bạn trai đang nói chuyện với ai ? - Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ? - Mẹ bạn có thái độ như thế nào ? - Gọi học sinh kể lại nội dung từng tranh. - Gọi vài HS kể lại nội dung câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương những em kể tốt . *Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi nhận xét bài làm học sinh. *Bài 3: - Yêu cầu đọc đề bài. - Yêu cầu một số em đọc thời khóa biểu đã lập. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 5 - 7 em nối tiếp đọc bài viết. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Hai em lên bảng làm bài tập. - HS2: Tìm các cách nói giống câu: “Em không thích đi chơi.” - Một em nhắc lại tựa bài - Một em đọc đề bài. - Quan sát, đọc các lời nhân vật để biết nội dung. - Cảnh trong lớp học . - Đang tập viết. - Tớ quên không mang bút. - Tớ chỉ có một cái bút. - Hai bạn kể. Lớp theo dõi nhận xét - Cô giáo. - Cho bạn trai mượn bút . - Em cảm ơn cô ạ ! - viết bài. - ở nhà bạn trai. - Mẹ của bạn. - Nhờ có cô giáo cho mượn bút và con đã viết bài được 10 điểm và giơ cho mẹ coi . - Mỉm cười và nói : - Mẹ rất vui ! - Lần lượt từng em kể theo yêu cầu. - Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Đọc đề bài. - Tự lập thời khóa biểu. - Đọc đề bài. - Đọc thời khóa biểu ngày mai của lớp mà mình vừa lập xong. - Cả lớp làm bài vào vở. - 5-7 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Toán: 26 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ dùng: - Bảng gài, Que tính - Nội dung bài tập 4 viết sẵn. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1: đọc thuộc lòng bảng cộng 6 cộng với 1 số. - HS2: Tính nhẩm : 6 + 5 + 3 ; 6 + 9 + 2 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: H Đ1:Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - Nêu bài toán : có 26 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? *Tìm kết quả: - Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện phép cộng trên. - Yêu cầu đặt tính và tính . - Yêu cầu nâu lại cách làm của mình . H Đ2: Luyện tập : *Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . -Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính tính 16 + 4 và 56 + 8 ; 18 + 9 - Giáo viên nhận xét đánh giá *Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. *Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Vẽ hình bài 4 lên bảng. - Hãy đo độ dài đoạn thẳng? - Khi đã biết được độ dài đthẳng AB và BC, không cần thực hiện phép đo ta có biết AC dài bao nhiêu không? Làm thế nào để biết ? - Nhận xét và ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu. - Nhận xét bài bạn . - Vài em nhắc lại tên bài. - Lắng nghe và phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép cộng 26 + 5 26 Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới sao +5 cho 5 thẳng cột với 6 viết dấu + 31 vạch kẻ ngang. Cộng từ phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 thẳng cột với 6 và 5 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục. * Vậy : 26 + 5 = 31 - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . -Môt em lên bảng làm . - Em khác nhận xét bài bạn. - Đọc đề. - Thuộc dạng toán nhiều hơn. Bài giải Tháng này tổ em đạt được là: 10 + 5 = 15 ( điểm mười ) Đ/S:15 điểm mười. - Một em đọc đề bài - Quan sát . - Đo và báo cáo kết quả : Đoạn thẳng AB dài 6cm , đoạn thẳng BC dài 5 cm , AC dài ... - Không cần đo . Vì độ dài AC bằng độ dài đoạn thẳng AB cộng với đoạn thẳng BC và bằng : 6 cm + 5 cm = 11 cm - 2 em nhắc lại ndung bài vừa luyện tập. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. Tập viết: Chữ hoa: E, Ê I. Mục tiêu: Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần) II. Đồ dùng: - Mẫu chữ hoa E, Ê đặt trong khung chữ. Vở tập viết III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Y/c lớp viết vào bảng chữ Đ và chữ Đẹp - Gọi hai em lên bảng viết chữ cái hoa Đ, từ ứng dụng Đẹp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: H Đ1: Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ E, Ê: - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Có những nét nào? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ E, Ê cho học sinh như sách giáo khoa . - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Y/c viết chữ hoa E, Ê vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con. *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Yêu cầu một em đọc cụm từ. * Quan sát, nhận xét: - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ? - Giữa các con chữ phải viết dấu gì? * Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Em vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh. * Hướng dẫn viết vào vở: - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trng vở. - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu. - Lớp thực hành viết vào bảng con . - Vài em nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát. - Chữ E gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau. - 3 - 5 nhắc lại . - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con. - Đọc: Em yêu trường em - Gồm 4 tiếng : Em , yêu , trường , em . - Chữ E cao 2,5 li. - Viết dấu nối. - Thực hành viết vào bảng. - Viết vào vở tập viết - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . - Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới: “ Ôn chữ hoa G” Luyện tập làm văn I.Mục tiêu : - Giúp cho học sinh củng cố về cách sắp xếp lại các câu văn thành câu chuyện : '' Bút của cô giáo '' II. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học của GV Hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài : nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn luyện tập ; Bài 1: Sắp xếp lại các câu văn sau thành câu chuyện có tên : “ Nghe lời cô giáo ”. 1.Hạnh quyết tâm chăm chỉ học hành . 2. Vì chưa chú ý nghe giảng bài nên Hạnh làm bài sai . 3. Hạnh tiến bộ nhanh chóng . 4. Hạnh và cô giáo vui mừmg khi bài kiểm tra của Hạnh được điểm 10 . 5. Hôm cô giáo trả bài , Hạnh khóc thút thít khi thấy bài kiểm tra của mình chỉ có 2 điểm *) GV cho hs làm bài , chấm và chữa bài *) Củng cố , dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học . - Về nhà xem lại bài HS tự đọc y/c của bài ra và suy nghĩ làm. Chữa và nhận xét bổ sung cho nhau Bài làm. Vì chưa chú ý nghe giảng nên Hạnh làm bài sai . Hôm cô giáo trả bài, Hạnh khóc thút thít khi thấy bài kiểm tra của mình chỉ có 2 điểm . Từ đấy , Hạnh quyết tâm chăm chỉ học hành . Hạnh tiến bộ nhanh chóng . Hạnh và cô giáo vui mừng khi biết bài kiểm tra Hạnh được điểm 10 .
Tài liệu đính kèm: